Giải bài tập Toán lớp 3: Luyện tập chung
324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12-50 = 200 - 50 = 150 21 X 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 X 6 = 20 X 6 = 120 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 15 + 7x8 201 + 39 : 3 Giải b) 90 + 28 : 2 564 - 10 X 4 15 + 7 X 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 90 + 28 : 2 = = 90 + 14 = 104 564 - 10 X 4 = 564 - 40 = 524 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 123 X (42 - 40) b) 72 : (2 X 4) (100 + 11) X 9 64 : (8 : 4) LUYỆN TẶP 123 X (42 - 40) = 123 X 2 = 246 (100 + 11) X 9 =111 X 9 = 999 72 : (2 X 4) = 72 : 8 = 9 64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32 Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? 86-(81-31) = 56 X 5 = 280 = 90 + 140 = 230 Giải = 86-50 = tặệl 56 X (17-12) 90 + 70x2 = 100 : 2 = 142- 21 = @ = EMI (142 - 42): 2 142 -42:2 86 - (81 - 31) - 90 + 70 X 2 142- 42 : 2 230 36 280 50 121 56 X (17 - 12) (142 - 42) : 2 90 + 70 X 2 142- 42 : 2 86 - (81 - 34) 121 Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng bánh.