Giải bài tập Toán lớp 3: Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
  • Luyện tập trang 3
LUYỆN TẬP
1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 X 3;
b) 374 X 2
c) 208 X
Giải
a) 213
b) 374
c) 208
X 3
X 2
X 4
639
748
832
2. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
Mẫu:
948
14
28
0
a) 396 : 3;
a)
396
09
06
0
237
132
9 chia 4 được 2, viết 2.
nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3.
nhân 4 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2. Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
b) 630 : 7;
c) 457 : 4;
d) 724 : 6.
Giải
b)
630
00
7
90
• 630 : 7 = 90
396 : 3 = 132
c)
457
05
17
1
114
d)
724
12
04
4
120
• 457 : 4 = 114 (dư 1)
Quãng đường AB dài 172 m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. (xem hình vẽ). Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét?
172 m D
• 724 : 6 = 120 (dư 4)
B
—4—
	1	1,1
Giải
Quãng đường BC dài là:
172 X 4 = 688 (m)
Quãng đườngAC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m.
4. Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta
đã làm được — kế hoạch đó. Hỏi tổ đó phải dệt bao nhiêu chiếc áo 5
len nữa?
Giải
Số áo len tổ sản xuất đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (áo len)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
450 - 90 = 340 (áo len).
Đáp số: 340 áo len.
5. Tính độ dài mỗi đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ:
4 cm
3 cm
3 cm
4 cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3+4 + 3+ 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 X 4 = 12 (cm)
Đáp số: 14 cm; 12 cm.