Giải bài tập Toán lớp 3: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)

  • Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) trang 1
  • Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) trang 2
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA Biểu THỨC (tiếp theo)
Tính giá trị của biểu thức:
a) 253 + 10 x 4	b) 500 + 6 X 7
41 X 5 - 100	30 X 8 + 50
93 - 48 : 8	69 + 20 X 4
Giải
253 + 10 X 4 = 253 + 40 = 293 41 X 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87
500 + 6 X 7 = 500 + 42 = 542 30 X 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 X 4 = 69 + 80 = 149.
□
□
□
□
3. Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của ca mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 37 - 5 X 5 = 12	□
180 : 6 + 30 = 60 □ 30 + 60 X 2 = 150 □ 282 - 100 : 2 = 90 □
a) 37 - 5 X 5 = 12	[đ]
180 : 6 + 30 = 60 Ịg 30 + 60 X 2 = 150 Ịđ] 282 - 100 : 2 = 91
b) 13 X 3 - 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 30 + 60 X 2 = 180 282 - 100 : 2 = 232
Giải
b) 13 X 3 - 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
30 + 60 X 2 = 180
282 - 100 : 2 = 232
Giải
Số quả táo mẹ và chị hái được là:
60 + 35 = 95 (quả táo)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 19 (quả táo)
Đáp số: 19 quả táo.
4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:
Có thể xếp như hình bên: