Giải bài tập Toán lớp 3: Luyện tập
LUYỆN TẬP 1. Tính nhẩm: a) 7 X 1 = 7x8 = 7x6= . 7x5 = 7x2= 7x9= 7x4 = 0x7 = 7x3= 7x7= 7x0 = 7 X 10 = b) 7 X 2 = 4x7 = 7x6= 3x7 = 5x7 = 2x7= 7x4= 6x7= 7x3= 7x5 = Giải a) 7x1 = 7 7x8 = 56 7 X 6 = 42 7 X 5 = 35 7x2 = 14 7x9 = 63 7 X 4 = 28 0x7 = 0 7x3 = 21 7x7 = 49 7x0 = 0 7 X 10 = 70 b) 7 X 2 = 14 4 X 7 = 28 7x6 = 42 3x7 = 21 5 X 7 = 35 2x7 = 14 7x4 = 28 6x7 = 42 7x3 = 21 7 X 5 = 35 2. Tính: a) 7 X 5 + 15 b) 7 X 7 + 21 7x9 + 17 7 X 4 + 32 Giải a) 7 X 5 + 15 = 35 + 15 = 50 b) 7 X 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7x9 + 17 = 63 + 17 = 80 7 X 4 + 32 = 28 + 32 = 60. 3. Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? Giải Số bông hoa có trong 5 lọ hoa là: 7 X 5 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông hoa. Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm? Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: = 28 (ô vuông) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: = 28 (ô vuông). Nhận xét: = Giải Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 X 4 = 28 (ô vuông) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 X 7 = 28 (ô vuông). Nhận xét: 7 X 4 = 4 X 7 Viết tiếp số thích hợp nào vào chỗ chấm? a) 14; 21; 28; ...; ... b) 56; 49; 42; ...; ... Giải a) 14; 21; 28; 35; 42 b) 56; 49; 42; 35; 28.