Giải Địa 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới

  • Bài 6: Môi trường nhiệt đới trang 1
  • Bài 6: Môi trường nhiệt đới trang 2
  • Bài 6: Môi trường nhiệt đới trang 3
  • Bài 6: Môi trường nhiệt đới trang 4
Khí hậu
Câu hỏi: Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên hình 5.1 SGK, trang 16.
* Trả lòi:
Môi trường nhiệt đới nằm khoảng từ vĩ tuyến 5° đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Câu hỏi: Quan sát các biều đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
Hình 6.1 - Biếu đồ nhiệt độ vá lượng mưa ờ Ma-la-can (Xu-đăng)
6.2 - Biểu đồ nhiệt độ vá lượng mưa ớ Gia-mê-na (Sát)
* Trả lòi:
Nhận xét về sự phân bổ nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới: (hình 6.1 và 6.2) - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Ma-la-can (Xu-đăng) và ở Gia-mê-na (Sát):
Địa điểm
Nhiệt độ
Lượng mưa
Biên độ nhiệt
Thời kì t° tăng
Nhiệt độ trung bình
Số tháng
có mưa
Số tháng không mưa
Lượng mưa trung bình
Ma-la-can
(9°Bắc)
25- 28°c (3°C)
Thời kì 1: tháng 3-4
Thời kì 2: tháng 10-11
25°c
9 tháng
3 tháng
(tháng 1,
2, 12)
841 mm
Gia-mê-na
(12°Bắc)
22 - 34°c
(12°C)
Thời kì 1: tháng 4-5
Thời kì 2:
tháng 8 - 9
22°c
7 tháng
5 tháng (tháng 1, 2, 3, 11,
12)
647 mm
Nhận xét:
Ma-la-can và Gia-mê-na cùng ở trong môi trường nhiệt đới, nhưng hai địa điểm chênh lệch nhau 3 vĩ độ Bắc. Biên độ nhiệt tăng từ 3 đến 12°c. Có 2 lần nhiệt độ tăng, nhiệt độ trung bình giảm từ 25 xuống còn 22°c.
Lưong mưa: số tháng có mưa giảm từ 9 xuống còn 7 tháng, số tháng không mưa tăng từ 3 đến 5 tháng.
Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm khỉ hậu nhiệt đới?
Trả lòi:
Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm và trong năm có thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Tuy nóng quanh năm nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa, lượng mưa trung bình năm từ 500 - 1.500 mm, tập trung vào mùa mưa.
Các đặc điểm khác của môi trường
Câu hỏi: Vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Trả lời:
về mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm, tích tụ dần ở gân mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng, gọi là đất feral it.
Câu hỏi: Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?
Trả lòi:
. Diện tích xavan, nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là do lượng mưa ít, do con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nưong rẫy làm cho đất bị thoái hóa, bạc màu và cây cối khó mọc lại được.
Câu hỏi: Quan sát hai biểu đồ nhiệt độ, tượng mưa của vùng nhiệt đới dưới đây, (SGK, trang 22), cho biết biểu đồ nào ở Bắc bán cầu, biểu đồ nào ở Nam bán cầu. Tại sao?
Trả lòi:
Biều đồ có đường biểu diễn nhiệt độ 2 lần tăng cao trong năm: nhiệt độ các tháng trong năm trên 20°C, mưa tập trung 1 mùa, (tháng 5 - 10). Đây là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Bắc bán cầu.
Biểu đồ 2, nhiệt độ các tháng trên 20°C, biên độ nhiệt năm lớn hon 15°c, 6 tháng mùa khô, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3. Đây là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Nam bán cầu.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm:
Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn
Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C
c. Lượng mưa tập trung vào một mùa (mùa mưa)
Cả A, B, c đều đúng
Câu 2: Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới:
A. Đồng cỏ cao (xavan)	B. Rừng thưa
c. Nửa hoang mạc	D. Cả A, B, c đều sai
Câu 3: Đặc điểm thiên nhiên của môi trường nhiệt đới:
Thay đổi theo mùa
Mùa mưa cây cỏ xanh tốt, mùa khô hạn cây cỏ úa vàng
c. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 4: Diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là do:
Lượng mưa ít
Con người phá rừng để lấy gỗ làm nưomg rẫy
c. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 5: Biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới khỏi bị xói mòn, rửa trôi:
A. Canh tác họp lí	B. Trồng cây che phủ đất
c. Cả A, B đều đúng	D. Cả A, B đều sai
Câu 6: Môi trường nhiệt đới có thể trồng:
A. Các loại cây lưong thực	B. Các loại cây công nghiệp
c. Cả A, B đều đúng	D. Cả A, B đều sai
ĐÁP ÁN
Câu 1: D	Câu 2: A	Câu 3: c
Câu 4: c	Câu 5: c	Câu 6: c