Giải Lí 8: Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học

  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 1
  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 2
  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 3
  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 4
  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 5
  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 6
  • Bài 18. Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học trang 7
Bài 18. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: cơ HỌC
A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Chuyển động thẳng đều (vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian)
s : quãng đường đi(m)
<t : thời gian (s)
V : vận tốc (m/s)
Đơn vị vận tốc có thế là km/h; km/phút; m/s 1 km = 1000 m; 1 h = 60 phút = 3600 s
Chuyến động không đều (vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian) Vận tốc trung bình
s.
Vtb = t <
s : độ dài quãng đường (m)
t : thời gian đi hết quãng đường (s) Vtb : vận tốc trung bình (m/s)
Vtb =
Giả sử vật chuyến động trên đoạn đường sb s2, s3 lần lượt hết thời gian ti, t2, t3. Thì vận tốc trung bình cả quãng đường dài đó là: s, + s2 + s, t) + t2 + t3
Trung bình cộng vận tốc trên quãng đường là:
V1 + v2 + v3. với £ị_ ; v2 =	; V3 = s-
3	s2
v' có độ lớn khác V (v' * v)
3. Lực: Là một đại lượng vectơ. Do đó xác định lực phải xác định gốc của lực, phương, chiều và độ lớn của lực.
Hai lực gọi là cân bằng khi hội đủ các điều kiện sau:
Cùng tác dụng vào một điểm của vật
Có cùng phương (cùng giá)
t,
t.
Có chiều ngược nhau
Có cùng độ lớn Ví dụ:
- /0 ' •
Ẽ2
Ẽ2
Fi
F,
Fi, F2 là 2 lực cân bằng
Fi, F2 không căn bằng vì chúng không củng phương (cùng giá)
Lực ma sát
Là lực xuất hiện ỏ’ mặt tiếp xúc giữa 2 vật có tác dụng cản trở chuyển động của vật này lên bề mặt của vật khác.
Có 3 loại lực ma sát là ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
Áp suất là độ lớn của áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bề mặt bị ép.
p
ÍF
lP
áp lực (N)
diện tích bị ép (m2) áp suất(N/m2 hay Pa)
Áp suất trong chất lỏng
Trong chất lỏng áp suất tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật trong chất lỏng
id
Công thức: p = d.h
IP
trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) độ sâu (m)
áp suất (N/m2 hay Pa)
Lực đẩy Ác-si-mét: Mọi vật nhúng vào chất lỏng đều bị chất lỏng đấy một lực có phương thẳng đứng từ dưới lên:
d : trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
F = d.v IV : thể tích chất lỏng mà vật chiếm chỗ (m:s)
F : lực đẩy Ác - si - mét
Gọi p trọng lượng của vật nhúng vào chất lỏng, F là lực đẩy Ác-si-mét
Nếu p > F: vật chìm p = F: vật lơ lửng p < F: vật nối
Công cơ học:
A = F.S (1)
F : lực kéo (N)
■ s : quãng đường đi được theo phương của lực kéo(m) A : công cơ học (J)
Nếu vật chuyển động đều với vận tốc V thì: s = v.t (2)
Từ (1) và (2) suy ra A = F.v.t
Công suất:
A : công thực hiện (J) t : thời gian thực hiện công (s) p : công suất (W)
Ví dụ: Khi nói công sùất của quạt điện là 35W có nghĩa là mỗi một giây cần cung cấp cho quạt một công suất là 35 (J).
B. VẬN DỤNG
KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐỨNG TRƯỚC PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI MÀ EM CHO LÀ ĐÚNG
Hai lực được gọi là cân bằng khi:
Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
c. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt trên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
Trả lời
Chọn đáp án D. Cùng đặt trên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Xe ô tô đang chuyến động đột ngột dừng lại Hành khách trong xe bị:
Ngả người về phía sau
Nghiêng người sang phía trái c. Nghiêng người sang phải
D. Xô người về phía trước.
Trả lời
Chọn đáp án D. Xô người về phía trước.
Một đoàn mô tô chuyến động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đổ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
Các mô tô chuyến động đối với nhau
Các mô tô đứng yên đối với nhau c. Các mô tô đứng yên đôĩ với ô tô
D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Trả lời
Chọn đáp án B. Các mô tô đứng yên đối vói nhau.
A. Nghiêng về bên phải
B. Nghiêng về bên trái
Hai thỏi kim loại hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân đòn như hình bên. Khi nhúng cả hai vào nước thì đòn cân:
c. vẫn cân bằng
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu trong nước hơn.
Trả lời
Chọn đáp án A. Nghiêng về bên phải.
Để dịch chuyển vật nặng lên cao người ta có thể dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không?
Dùng ròng rọc động
Dùng ròng rọc cố định
c. Dùng mặt phẳng nghiêng
D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Trả lời
Chọn đáp án D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi
nào vật vừa có thế năng vừa có động năng?
Chỉ khi vật đang đi lên
Chỉ khi vật đang rơi xuống
c. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuôhg.
Trả lời
Chọn đáp án D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Ngồi trong xe ô tô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
Trả lời
Nếu chọn ô tô làm vật mốc (người ngồi trên xe cũng là vật làm mốc) thì hai hàng cây bên đường sẽ chuyển động ngược lại đối với xe nên ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại.
Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su?
Trả lời
Để làm tăng ma sát giữa tay vặn và nắp chai, như vậy sẽ dễ mỏ' hơn.
Các hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe ô tô đang lái sang phía nào?
Trả lời
Xe ô tô đang lái sang phía bên phải.
Tìm một ví dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
Trả lời
Đinh nhọn dễ đóng vào gỗ hơn so với trường hợp đầu đinh đã bị tà vì diện tích bị ép nhỏ hơn. Với cùng một cái đinh, nếu dùng búa đập mạnh thì đinh dễ ăn sâu vào gỗ hơn.
Khi vật nồi trên mặt chất lỏng thì lực đấy Ácsĩmét được tính như thế nào?
Trả lời
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ácsimét được tính bằng công thức: FA = v.d (trong đó V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng). Có thế’ tính bằng cách khác là lực đẩy Ácsimét bằng trọng lượng của vật.
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
Cậu bé trèo cây
Em học sinh ngồi học bài
Nước ép lên thành bình đựng
Nước chảy xuông từ đập chắn nước
Trả lời
Trường hợp có công cơ học là:
Cậu bé trèo cây
Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
Tìm 2 ví dụ trên thực tế và giải thích rõ để minh họa kết luận sau: “Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyến hóa từ dạng này sang dạng kia”.
Trả lời
Viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống: Thế năng chuyển hóa thành động năng.
Khi giương cung, ta đã cung cấp cho cung một thế năng đàn hồi. Lúc bắn cung, mũi tên bay đi, thế năng của cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên.
BÀI TẬP
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe đạp lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Giải
Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu là:
Vtbi =
s, 100 t - 25
= 4m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau là:
_ S2 _ 50 _ o Vtb2 = +	=	= 	Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150 cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
Đứng cả hai người
Co một chân
Giải
Trọng lượng của người là: p = 45.10 = 450 N.
Áp suất khi đứng cả hai chân là:
Pi -	=	450	= 15000 N/m2
H s, 2,0,015
Áp suất khi đứng một chân là:
s2 =	=> p2 = 2pi = 2.15000 = 30000 N/m2.
2
’5m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là: 100 + 50
Vtb =
s,	+ s2
t,	+t2
25 + 20
= 3,33m/s
M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng là di và d2 (hình vẽ bên).
So sánh lực đấy Ácsimét tác dụng lên M và N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
Giải
Khi vật nổi, lực đẩy Ácsimét bằng đúng trọng lượng của vật. Vì hai vật giông hệt nhau nên PA = PB. Vậy lực đấy Ac-si-mét tác dụng lên hai vật bằng nhau.
Ta có Fa = di.VA; Fb = d2.Vg
Theo hình vẽ thì VA > VB => di < d2.
Hãy tính công mà em thực hiện được, khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).
Giải
Giả sử khôi lượng của em là 35kg, khi đó trọng lượng là 350N; độ cao từ tầng 1 lên tầng 2 là 4ra.
Khi đi đều từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = p
Công thực hiện: A = F.h = 350.4 = 1400J
Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khôi lương 125kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất trung bình là bao nhiêu?
Giải
Trọng lượng của quả tạ là: p = 125.10 = 1250 N
Lực sĩ thực hiện một công là:
A = p.h = 1250.0,7 = 875J
Công suất trung bình của lực sĩ là: A 87K
p = ~ =	= 2816,67W.