Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Tuần 18

  • Tuần 18 trang 1
  • Tuần 18 trang 2
  • Tuần 18 trang 3
  • Tuần 18 trang 4
  • Tuần 18 trang 5
  • Tuần 18 trang 6
  • Tuần 18 trang 7
ỒN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 1
Ghi vào bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều :
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Ông Trạng Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng rất hiếu học.
Nguyễn
Hiền
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưổi từ hai bàn tay trắng đã dựng nên nghiệp lớn nhờ chí lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Nguyên Long - Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi giấc mơ từ nhỏ của mình, đã tìm đường lên được các vì sao.
\/ăn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cáo Bá Quát
Chú Đất Nung (phần 1-2)
Nguyễn Kiên
Chú Đất Nung nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ và hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất
Nung
Trong quán ăn ‘‘Ba cá bống”
A-lếch-xây
Tôn-xtôl
Chú người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ “hai kẻ độc ác”.
Bu-ra-ti-nô
Bất nhiều mặt trăng (phần 1 là 2)
Phơ-bơ
Thê' giới diệu kì trong mắt trẻ em, dược trẻ em nhìn nhận và giải quyết rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
Tiết 2
a) Nguyễn Hiển
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
c) Xi-ôn-cốp-xki
Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập (M : Nguyễn Hiền rất có chí.) :
- Từ thuở bé, Nguyên Hiền đã nổi tiếng
thông minh và có trí nhớ lạ thường.
- Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.
- Lê-ơ-nác-đo đa Vin-xi đa trở thành danh họa kiệt xuất nhờ công khổ luyện.
- Xl-ôn-côp-xki là người giỏi, kiên trì và
nghị lực hiếm thấy.
d) Cao Bá Quát
- Nhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi ■ Bạch Thái Bưởi là một người có chí lớn, trải qua bao lần thất bại vẫn không nản lòng.
2. Tìm và viết ra những thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp với từng tình huống sau :
Tình huống
Thành ngữ (hoặc tục ngữ)
a) Bạn có quyết
- Có chí thì nên
tâm học tâp, rèn
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
luyện cao ?
Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững
b) Bạn em nản
- Thất bại làm mẹ thành công
lòng khi gặp khó
- Thua keo này, bày keo khác
khăn ?
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
c) Bạn em dễ
- Hãy lo bền chí câu cua
thay đổi ý định
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
theo người khác
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Tiết 3
Cho đề tập làm văn sau : "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền." Em hãy viết :
a) Phần mở bài theo kiểu gián tiếp :
Từ xưa đến nay, nước ta đã nổi tiếng là xứ sở với nhiều nhân iài kiệt xuất, trong đó có một vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất tiếng nước Nam. Nguyễn Hiền không những nổi tiếng vì đậu Trạng nguyên năm 13 tuổi mà Nguyễn Hiền còn nổi tiếng là người có chí lớn, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Thái Tông.
b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng :
Câu chuyện về Trạng nguyên nhỏ tuổi làm em vô cùng cảm
phục tài năng và ý chí của vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước Nam. Nguyễn Hiền chính là tấm gương sáng minh chứng cho câu nói: "Có công mài sắt, có ngày nên kim."
Tiết 4
Viết một đoạn văn ngắn nói về nội dung bài thơ Đôi que đan (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 175 -176) :
Bé tập đan theo chị - Từ hai bàn tay hai chị em đan những mũ cho bé, khăn cho bà, áo cho mẹ, cho cha lần lượt hiện ra.
Nhớ và viết lại một khổ thơ em thích :
Mũ đỏ cho bé Khăn đen cho bà Áo đẹp cho mẹ Áo ấm cho cha Từ đôi que nhỏ Từ tay chị nữa Dần dần hiện ra
Tiết 5
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố
huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quẩn áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.
- Danh từ
a) Các danh từ, động từ, tính từ.
- Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ - Dừng lại, chơi đùa, đeo
Tính từ - Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận
Buổi chiểu, xe dừng lại ở một thị trân nhỏ.
Nắng phố huyện vàng hoe.
Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.
câu được in đậm :
Buổi chiều xe làm gì ?
Nắng phố huyện như thế nào ?
Ai đang chơi đùa trước sân ?
Tiết 6
Cho đề tập làm văn sau : “Tả một đồ dùng học tập của em.”
Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý :
Mở bài: Giới thiệu chiếc hộp bút.
Thân bài : Chất liệu được làm bằng sắt, mạ ngoài bởi một lớp mỏng màu xanh rất đẹp..
Hình dáng : hình chữ nhật xinh xắn.
Hình cỡ : chừng 18x6x2 (cm).
Chiếc hộp có hai ngăn : ngăn trên em để bút, thước, ngăn dưới em để tẩy, com pa ...
Hãy viết :
Phần mở bài theo kiểu gián tiếp
Sách, vở, bút, thước kẻ, là những người bạn gắn bó cùng em trong suốt quá trình học tập. Trong những vật dụng yêu quý đó em quý nhất là chiếc hộp bút bởi đó là vật dụng gắn bó với em dã nhiều năm. Không những vậy, nó còn là quà của cô út tặng em nhân sinh nhật của mình.
- Phần kết bài theo kiểu mở rộng
Chiếc hộp bút gắn liền với em như một người bạn thân thiết.
Vì đã dùng rất lâu nên nó cũng đã cũ đl rất nhiều, nhưng có lẽ em sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận nhu một kĩ niệm tuổi thơ của mình.
Tiết 7
I. Đọc bài Về thăm bà (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 177). Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu X vào ! I trước câu trả lời đúng nhất :
Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?
[TỊ Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh ?
[~X~Ị Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thưong, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngoi.
Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?
ỊTỊ Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?
Ị~x~| Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thưong.
II - Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu X vào ị ỉ trước câu trả lời đúng :
Tìm trong truyện về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền. Ị~x~j Hiền từ, hiền lành.
Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả nhu thế, có mấy động từ, mấy tính từ ?
Pl Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :
Động từ : trở về, thấy
Tính từ : bình yên, thong thả
Câu Cháu đã về đấy ư ?được dùng làm gì ?
Ị~x~[ Dùng thay lời chào.
Trong câu sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ ?
[~x~] Sự yên lặng
Tiết 8
Cho đề bài sau : “Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.”
Em hãy :
Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp).
Viết một đoạn văn ở phần thân bài.
Bài làm
Tả chiếc bút máy.
Năm học mới này em được mẹ mua cho một cây bút máy. Đó là một cây bút hiệu Thiên Long rất đẹp.
Cây bút của em dài chừng 13cm, thân của nó bóng loáng, màu đỏ sẫm rất đẹp. Nắp bút được làm bằng kẽm mạ một lớp màu vàng bắt mắt. Trên nắp bút còn có cây ghim nhỏ, trên đó khắc hai chữ Thiên Long, em dùng để gài viết vào tập mỗi khi hết tiết học. Chiếc ghim nhỏ thôi nhưng rất tiện.