SGK Tin Học 11 - Câu lệnh rẽ nhánh và lặp trong C++

  • Câu lệnh rẽ nhánh và lặp trong C++ trang 1
  • Câu lệnh rẽ nhánh và lặp trong C++ trang 2
  • Câu lệnh rẽ nhánh và lặp trong C++ trang 3
PHỤ LỤC c
Câu lệnh rẽ nhánh và lặp trong C++
Câu lệnh rẽ nhánh
Dạng khuyết
Cú pháp:
if {điều kiện) ‘, trong đó:
-Điều kiện là biểu thức nhận giá trị logic được đặt trong cặp ngoặc tròn ( và ); -Câu lệnh là câu lệnh đơn hoặc ghép.
Khi điều kiện nhận giá trị đúng thì câu lệnh được thực hiện.
Ví dụ. Đoạn chương trình sau đây kiểm tra nếu giá trị biến X bằng 100 thì đưa ra thông báo "x bang 100":
if	(X == 100)
cout << "x bang 100
Dạng đủ
Cú pháp:
if {điều kiện) ; else \
Trong câu lệnh này, khi điều kiện nhận giá trị đúng thì câu lệnh 1 được thực hiện, ngược lại thì câu lệnh 2 được thực hiện.
Ví dụ. Đoạn chương trình sau đây kiểm tra nếu giá trị biến X bằng 100 thì đưa ra màn hình thông báo "x bang 100", ngược lạl thì thông báo "x khong bang 100":
if (X == 100)
cout « "x bang 100
else cout « "x khong bang 100
Câu lệnh lặp
Câu lệnh lặp while	'
Cú pháp:
while {điều kiện) \
Trong câu lệnh này, điều kiện là biểu thức nhận giá trị logic. Trong khi điều kiện còn nhận giá trị đúng thì còn thực hiện câu lệnh.
Ví dụ. Nhập từ bàn phím một số tự nhiên n (n < 20), đưa ra màn hình các số nguyên dương giảm dần từ n đến 1.
♦include int main()
{
int n;
cout « "Nhap so nguyen duong n (n0)
cout « n-- « return 0;
}
Trong đó coũt « n— hiển thị giá trị hiện thời của n sau đó giảm giá trị n một đơn vị. Vòng lặp được kết thúc khi điều kiện nhận giá trị sai. Trong ví dụ trên, giá trị của n được giảm nhờ toán tử"—" nên vòng lặp được kết thúc khi n = 0.
Câu lệnh lặp do
Cú pháp:
do while (điều kiện) ỉ
Sau khi thực hiện câu lệnh, vòng lặp sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện còn nhận giá trị đúng thì câu lệnh còn được thực hiện. Điều kiện được tính toán sau khi câu lệnh được thực hiện, vì vậy câu lệnh sẽ được thực hiện ít nhất một lần.
Ví dụ. Đưa ra màn hình số nguyên nào nhập vào từ bàn phím cho đến khi số được nhập là 0.
♦include int main() í
long n;
do {
cout « "Nhap vao mot so nguyên(nhap so 0 de ket thuc): cin >> n;
cout « "So da nhap la: " << n << "\n";
} -
while (n != 0); return ũ;
}
Câu lệnh lặp for
Cú pháp:
for (khởi tạo; điều kiện; thay đổi) ;
Vòng lặp for thực hiện lặp lại câu lệnh chừng nào điều kiện còn nhận giá trị đúng như trong vòng lặp while. Nhưng trong for còn chứa khả năng khỏi tạo và khả năng làm thay đổi giá trị các biến điều khiển vòng lặp.
Hoạt động của vòng for như sau:
Bước 1. Đầu tiên khỏi tạo được thực hiện thường để đặt một giá trị ban đầu cho các biến điều khiển, điều này chỉ đữợc thực hiện một lần.
Bưỡc2. Điều kiện được kiểm tra, nếu nó nhận giá trị đúng thì câu lệnh được thực hiện, ngược lại thì tới bước 4.
Bưởc 3. Thay đổi được thực hiện để thay đổi giá trị biến điều khiển, quay về bước 2.
Bước 4. Kết thúc vòng lặp.
Ví dụ. Đưa ra màn hình các cặp số tự nhiên khác nhau có tổng bằng 20.
^include 
Ịnt main()
{
for (int n=20,i=0; n!=i; n--,i++)
cout « n « ", " « i «'\n';
return 0;
}
Giải thích:
	► Khởi tạo
Ị	► Điểu kiện
for (xnt| n=20 , i=0 I; I n!-i I ; I n--,i++ I)
I,..—-— 	Thay đổi
Ban đầu có cặp số (n = 20; /' = 0) được đưa ra màn hình. Để tạo các cặp số khác, cho n giảm dần từng đơn vị, đồng thời / tăng dần từng đơn vị (để tổng của chúng vẫn bằng 20). Vòng lặp kết thúc khi gặp cặp số (n = 10; /■= 10).