SGK Toán 4 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

  • Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) trang 1
  • Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) trang 2
.
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN Đố (tiếp theo)
Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Bài giải
20m = 2000cm.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
ỡápsố ;4cm.
Bài toán 2 : Quãng đuờng từ trung tâm Hà Nội đến Son Tây là 41 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ?
Bài giải
41 km = 41 000 OOOmm.
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Son Tây trên bản đồ dài là : 41000000 :1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ
1 :10 000
1 :5000
1 :20 000
Độ dài thật
5km
25m
2km
Độ dài trên bản đồ
... cm
... mm
... dm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đó tỉ lệ 1 :100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiếu dài 15m, chiếu rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đó đó, độ dài của mỗi cạnh hình chù nhật là mấy xăng-ti-mét ?