SGK Vở bài tập Tiếng Việt 1 - Tuần 12 - Chủ điểm: Thiên nhiên - Đất nước

  • Tuần 12 - Chủ điểm: Thiên nhiên - Đất nước trang 1
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Thiên nhiên - Đất nước trang 2
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Thiên nhiên - Đất nước trang 3
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Thiên nhiên - Đất nước trang 4
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Thiên nhiên - Đất nước trang 5
Tập đọc
Anh hùng biển cả
Viết tiếng trong bài có vần uân :
Viết câu chủa tiếng :
có vđn ân:
có vần uân :
Ghi dấu X vào □ trước câu chi đặc điểm của cá heo : ũ Sinh con và nuôi con bằng sữa.
Bai nhanh vun vút như tên bắn và rất khôn.
Cà hai ý trên.
Nối tù cá heo vối những việc người ta có thể dạy nó :
canh gác bồ biển.
săn lùng tàu giặc
leo trèo núi. .	teo
chạy thi với ô tô.
dẫn tàu thuyền.
cũu ngưôi bị nạn trên biển.
5. Ghi dấu X vào □ em lựa chọn :
Cá heo sống ở đâu ?
Ở biển	□ Ở hồ
Cá heo sinh sản thố nào ?
Đẻ trúng	□ Đè con
1. Chép lọi bài Loài cá thông minh.
Khoanh tròn số lượng câu hỏi có trong bài chính tà :
3. Điền : ân hoặc uân.
4. Điền : g hoặc gh.
..ép cây
quà 	ấc
Tập đọc
Ò... Ó... o
Viết tiếng trong bài có vân oăt
Viết câu child tiếng :
có vần oăt
có vđn oăc:
Ghi dấu X vào □ trưỡc từ ngữ chí thòi gian gà gáy :
□ Chập tối.	ũ Nửa đêm. □ Sáng sâm.
Nối tiếng gà với sự thay đổi của mọi vật:
quà ná mở mát
hàng tre
đâm mâng
đèn sáng
tiếng
gà
buồng chuối
thơm lùng
hạt đậu
này mầm
bông lũa
uốn câu
Viết hai câu về một con vật mà em biết:
M : Nhà em có con gà mái mo. Hôm nào nô cũng đẽ một quâ trứng.
1. Viết lợi bài ỏ... ó... 0(13 dòng đầu).
3. Điền:
a)
ng hoặc ngh.
Tiếng chim vách núi nhỏ dẩn Rì râm tiếng suối khi gân khi xa
	oài thềm rơi cái lá đa
Tiếng roi rất mỏng như là roi	iêng.
b)	ày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã	oài sáu mưoi.
—	
Tập đọc (*)
Không nên phá tổ chim
Viết tiếng trong bài có vần ich:	
Gạch dưới các tiếng :
có vần ich: chim chích, truyện cổ tích, du lịch, đùa nghịch
có vđn uych: huých tay, ngã huỵch, chạy huỳnh huỵch
Ghi dâu X vào □ trước lài của chị khuyên em khi thấy em bát chim non :
Em không nên bắt con chim non.
Hãy đặt lại chim vào tổ.
Hãy thà con chim ra, em ọ I
Ghi dấu X vào □ trước hành động của ngưòi em sau khi nghe lài chị khuyên :
thà con chim ra
mang chim cho cậu bạn thân
đem những chú chim non đặt lọi vào tổ
Trà lài các câu hỏi:
Bạn có dùng súng cao su bằn chim không ?
Bạn có bát chim non trong tổ không ?