SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân

  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 1
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 2
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 3
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 4
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 5
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 6
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 7
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Người công dân trang 8
Tuần 21
Chính tả
(1). Tìm và viết lại các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
Giữ lại để dùng về sau : 	
Biết rõ, thành thạo :	
Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :	
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
Dóm đưong đầu với khó khăn, nguy hiểm :	
Lốp mỏng bọc bên ngoài của cây, quá :.....	
Đồng nghĩa với giữ gìn:	;	
(2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :
Dáng hình ngọn gió
Bầu tròi rộng thênh thang Là căn nhà của gió Chân trời như cửa ngỏ Thở sức gió đi về Nghe cây lá ....ầm ....ì Ấy là khi gió hát Mặt biển sóng lao xao Là gió đang ,...ạo nhạc Những ngày hè oi bức Cú tưởng gió đi đâu Gió nép vào vành nón Quạt ....ịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cạo Vượt sông dài biển rộng Cõng nước làm mưa ....ào Cho xanh tưoi đồng ruộng Gió khô ô muối trắng GIÓ đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao	ò mệt I
Nhưng đố ai biết được Hình ....áng gió thế nào.
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ỏ cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lọ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :
Bên công có một con mèo.
Bác sĩ bởo :
Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.
Anh ta trở lời :
Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
1. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa :
	 ng.hĩa vụ 	-	
	 quyền 	
	 ý thức. 	
	 bổn phận 	
	 trách nhiệm 	
	 gương mẫu 	
	;	 danh dụ 	
2. Nối nghĩa ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B :
A	B
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
Nghĩa vụ công dân
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
Quyền công dân’
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
Ý thức công dân
Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hổ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
Tạp làm vãn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Đề bài
Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học, ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau đây :
Hội trại Chúng em tiến bước theo Đoàn (nhân kỉ niệm Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3).
Thi nghi thức Đội.
Triển lãm về các chủ đề Bảo vệ môi trường, Yêu hoà bình, uống nước nhớ nguồn,...
Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.
Gặp gỡ, giao lưu với học sinh các trường kết nghĩa hoặc với các bạn thiếu nhi quốc tế đang sống và học tập ở Việt Nam.
Em hãy lập chương trình (viết vắn tắt) cho một trong các hoạt động nói trên (hoặc cho một hoạt động khác mà trường em dự kiến tổ chức).
CHƯƠNG TRÌNH	 	
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (T) - Nhận xét
Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.
Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bởo vệ thường phải cột dây.
Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến dâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Dùng gạch xiên (/) ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép trên.
Gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu.
- Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau ? Viết câu trả lời vào bảng :
Câu
ghép
Cách nối các vế câu
Cách sắp xếp các vế câu
a
Vế 1 chỉ nguyên nhân
Vế 2	
b
Vế 1 	
Vế 2	
II - Luyện tập
(Ĩ)Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ (QHT), cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ỏ dưới:
(1)Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải bâm bèo, thái khoai.
(2)VÌ nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
(3)Lúa gạo quý vỉ ta phải đổ bao mồ hôi mói làm ra được. (4)Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Câu ghép
Vế nguyên nhân
Vế kết quả
QHT, cạp QHT
1
2
3
4
(2)từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, em hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần thiết):
Câu ghép
Câu ghép mới
1'
M : Tôi phải bỡm bèo, thói khoai vì gia đĩnh tôi nghèo.
2
->	
3
—>	
4
3. Điển quan hệ từ tại, nhờvào chỗ trống sao cho thích hợp :
	thòi tiết thuận nên lúa tốt.
	thòi tiết không thuận nên lúa xấu.
Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy :	
Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả :
Vì bạn Dũng không thuộc bài	
Do nó chủ quan	
	 nên Bích Vân
đã có nhiều tiến bộ trong học tộp.
Tập làm vãn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
Dựa vào kết quả làm bài và hướng dẫn của cô giáo (thầy giáo), em tự nhận xét và rút kinh nghiệm về bài làm của mình theo các yêu cầu sau :
Về thể loại (bài văn tả người).
Về bố cục, trình tự miêu tả.
Về diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn...) ; câu văn ;
chính tả ; cách trĩnh bày.
Chọn một đoạn trong bài làm của em viết lại theo cách khác hay hơn.