SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn

  • Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn trang 1
  • Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn trang 2
  • Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn trang 3
  • Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn trang 4
  • Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn trang 5
  • Tuần 26 - Chủ điểm: Nhớ nguồn trang 6
Tuần 26
Chính tả
a) Chép lại các tên riêng trong câu chuyện Tác giả bài “Quốc tê' ca” (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 81):
b) Cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào	
	 	 	 ■ 	 ■ ■ I I I ..... ...Ị ......... . .1 . I . 1 I . .. .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYEN thống
0 Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thông ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ngưài ỏ nhiều địa phưcng khác nhau.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành tù lâu đòi và được truyền tù thế hệ này sang thế hệ khác.
Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :
Truyền có nghĩa là trao lại cho người 	
khác (thường thuộc thế hệ sau).
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm 	
lan rộng ra cho nhiều người biết.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc 	
đưa vào cơ thể người.
(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82), viết vào chỗ trống :
Những từ ngữ chỉ người, 	
gợi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc
Những từ ngữ chỉ sự vật, 	
gợi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc
I
	 	......................... 	J.
Tạp làm vãn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐÔÌ THOẠI
Đọc đoạn trích của truyện Thái sư Trần Thủ Độ (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 85). Dựa theo nội dung đoạn trích, em hãy viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau :
Giữ nghiêm phép nưốc
Nhân vột:
Cảnh trí:
Thỏi gian:
Gợi ý lòi đối thoại:
Trần Thủ Độ ; Linh Tù Quốc Mẫu ; người quân hiệu ; một vài người lính và gia nô.
Một căn phòng rộng có kê án thư, trên có hộp bút, mấy cuốn sách, một chiếc quạt. Trần Thủ Độ đang ngồi đọc sách.
Khoảng gần trưa.
Linh Từ Quốc Mâu phàn nàn với Trần Thủ Độ về chuyện bà bị ngưòi quân hiệu coi thưòng.
Trần Thủ Độ lệnh cho quân lính đi bắt ngưòi quân hiệu.
Quân lính áp giải ngưòi quân hiệu vào.
Trần Thủ Độ hỏi người quân hiệu có đúng là anh ta bắt vọ ông xuống kiệu không, có biết bà là phu nhân của thái sư không.
Ngưài quân hiệu khẳng định là anh ta biết và kể lợi đầu đuôi câu chuyện.
Trần Thủ Độ khen ngại, thưởng vàng và lụa cho ngưòi quân hiệu.
(Linh Tù Quốc Mầu buóc vào phòng, vẻ mặt buồn bục như vừa khóc.) Trơn Thủ Độ :	- (Ngạc nhiêrì) Phu nhân sao thế.?
Linh Tủ Quốc Mâu: - (Tâm túc) Phép nước bây giờ đảo lộn hết rồi ! Một tên quân hiệu mà dám hỗn vối cà vợ thái sư. Nhu thế thì còn trên dưới gì nữa !
Trơn Thủ Độ :	- Bà hãy bớt nóng giận đi ! Kể cho tôi nghe đầu đuôi câu
chuyện thế nào đã I
Uhh Tù Quốc Mầu:- Hôm nay tôi có việc qua của Bắc. Có tên quân hiệu nhất định bắt tôi xuống kiệu, ông nghĩ xem : Tôi là vợ quan thái sư, thế mà kẻ dưới dám khinh nhờn là thế nào ?
«•
Trơn Thủ Độ:	
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐÊ LIÊN KÊT CẦU
a) Đọc đoạn văn sau, gạch dưới những từ ngữ mà người viết đã dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng):
Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương, tôi thường tưởng tượng đến một trang nam nhi, súc vóc khác người, nhưng tâm hổn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn tất cở mọi người thòi xưa. Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thò ỏ làng Xuân Tào) rồi nhởy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngụa đì tìm một rùng cây âm u nào, giấu kín nỗi đau đớn của mình mà chết.
b) Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?
Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
Cung cấp cho học sinh nhiều tên gọi khác nhau của Thánh Gióng.
Giúp nội dung đoạn văn cụ thể, sinh động và giàu hình ảnh hơn.
Tránh lặp từ mà vạn đâm bảo liên kết câu, khiến đoạn văn sinh động hơn.
Đọc đoạn văn sau. Gạch dưới từ ngữ lặp lại trong đoạn văn. Thay thế từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa, viết vào dòng trống :
(1)Triệu Thị Trinh quê ỏ vùng núi Quan Yên (Thanh Hoá). (2)Triệu Thị Trinh xinh xắn, tính cách mạnh mê, thích võ nghệ. 	Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử
Triệu Thị Trinh bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.
CÓ lần, Triệu Thị Trinh đã bắn hạ một con báo gốm hung dữ trước sụ thán phục của trai tráng trong vùng.
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(5)Hằng ngày, chứng kiến cởnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, ■Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trà thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bò cõi. (ó)Nãm 248, Triệu Thị Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đqt lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược. <7)Cuộc khởi nghĩa tuy không thành công nhưng tấm gương anh dũng của Triệu Thị Trinh sáng mãi với non sông, đất nước.
Tạp làm vãn
TRẢ BÀI VĂN TẢ Đồ VẬT
1. Đọc lại bài làm của em và lời nhận xét của cô (thầy), sửa lỗi trong bài theo yêu cầu sau :
Loại lỗi
Cóc lỗi cụ thể
Sửa lỗi
Chính tả
Dùng từ
Đặt câu
■
2. Chọn một đoạn trong bài làm của em, viết lại theo cách khác hay hơn.