Giải Địa Lý lớp 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) trang 4
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) trang 5
Bài24. VÙNG BÃC trung bộ (tiếp theo)
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Trình bày được tình hình phát triển và phân bô" một số ngành sản xuất chủ yếu: trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; khai thác khoáng sản; dịch vụ du lịch.
Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích và trình bày về phân bô" một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ.
II. KIẾN THỨC Cơ BẢN
D. Tình hình phát triển kinhh tế
ỉ. Nông nghiệp
- Lúa: năng suất ở mức thấp; tập trung chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh...
Một số cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng,...) được trồng với diện tích khá lớn trên các vùng đất cát pha duyên hải.
Trâu, bò đàn được nuôi ở vùng gò đồi phía tây. Vùng ven biển phía đông phát triển rộng rãi nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
Chương trình trồng rừng trọng điểm, xây dựng hồ chứa nước đang được triển khai tại các vùng nông lâm kết hợp.
Công nghiệp
Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu hết các địa phương.
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.
Dịch vụ
Là địa bàn trung chuyển một khôi lượng lớn hàng hoá và hành khách giữa hai miền Nam - Bắc đất nước; từ Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra Biển Đông và ngược lại.
Du lịch đang bắt đầu phát triển, số lượng khách đến ngày càng đông.
E. Các trung' tâm kinh tế
Thanh Hoá: trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của vùng.
Vinh: hạt nhân đê hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả vùng.
Huế: trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước.
III. GỢI ý trả lòì câu hồi giữa bài
Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Diện tích đất canh tác ít, đất xấu.
Khí hậu khắc nghiệt, diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn Tây Nam,...).
Dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống nhân dân khó khăn, đặc biệt ở vùng gò đồi phía tây.
Quan sát hình 24.3, hãy:
Xác định các vùng nông lâm kết hỢp.
Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
Trả lời: Ý nghĩa của việc trồng rừng:
Phòng chông lũ quét.
Hạn chế bão, lũ lụt.
Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.
Hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam.
Bảo vệ môi trường sinh thái.
Dựa vào hình 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Trả lời: Thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp tăng tương đôì đều và tăng gần 2,7 lần.
Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.
Trả lời:
Thiếc: Quỳ Châu (Nghệ An).
Crôm: cổ Định (Thanh Hoá).
Titan: Hà Tĩnh.
Đá vôi: Thanh Hoá.
Quan sát hình 24.3, xác định các Quôc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này.
Trả lời:
Các quốc lộ 7, 8, 9 chạy theo hướng đông tây, sang Lào từ Vinh (Quốc lộ 7), Vũng Áng (Quốc lộ 8), Cửa Việt (Quốc lộ 9).
Các Quốc lộ này nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt - Lào với các cảng biển của nước ta, là đường thông ra Biển Đông của Lào, Đông Bắc Thái Lan.
Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Bãi biển: sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên cầm (Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế),...
Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế),...
Các địa chỉ du lịch văn hoá - lịch sử nổi tiếng: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An (quê hương Bác Hồ), Cố đô Huế,...
Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố: Thanh Hoá, Vinh, Huế.
Trả lời:
Thành phô
Ngành công nghiệp chủ yếu
Thanh Hoá
Chế biêh lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng.
Vinh
Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng.
Huế
Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; hàng tiêu dùng.
IV. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Nông nghiệp:
+ Lương thực có hạt bình quân đầu người từ 1995 - 2002 tàng, đạt 333,7 kg/người, vừa đủ ăn, không có phần dôi dư để dự trữ và xuất khẩu.
+ Phát triển được một sô" vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi trâu bò đàn.
+ Phát triển được các vùng nông lâm kết hợp và đẩy mạnh nghề nuôi trồng, đánh bẳt thuỷ sản.
+ Khó khăn: diện tích đất canh tác ít, đất xấu, thiên tai thường xảy ra; dân sô" đông, cơ sở vật chất - kĩ thuật còn kém phát triển; đời sông nhân dân còn nhiều khó khăn.
Công nghiệp:
+ Thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp tăng tương đô"i đều và tăng gần 2,7 lần.
+ Các ngành công nghiệp chê" biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chê" biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu khắp các địa phương.
+ Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.
+ Hai ngành có thê" mạnh: công nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:
+ Bãi biển: sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế),...
+ Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huê5,...
+ Các di tích lịch sử - văn hoá (Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - quê hương Bác Hồ), di tích ở Cô' đô Huế,...
Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Kim Liên, Phong Nha - Kẻ Bàng, Cô" đô Huê",...
Số lượng khách du lịch đến Bắc Trung Bộ ngày càng đông.
Su'u tầm tit liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Hướng dẫn: Nguồn thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet, tư liệu tại các điểm du lịch,...
V. CÂU HỎI Tự HỌC
So với cả nước, lương thực có hạt hình quân theo đầu người ở Bắc Trung Bộ
A. thấp hơn. B. rất thấp. c. bằng.	D. cao hơn.
Trêĩi các vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ, người dân thường
trồng cây lương thực hoa màu.
thâm canh lúa.
c. trồng cây công nghiệp hàng năm.
D. trồng cây công nghiệp lâu năm.
Các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Trung Bộ là
khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
khai khoáng và cơ khí.
c. vật liệu xây dựng và dệt may.
D. dệt may và hoá chất.
Di sản thiên nhiên thế giới ở Bắc Trung Bộ là
A. Động Phong Nha.	B. Cố đô Huế.
c. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Phố cổ Hội An.
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Trung Bộ là
Thanh Hoá, Vinh, Đồng Hới.
Thanh Hoá, Vinh, Huế.
c Thanh Hoá, Vinh, Đông Hà.
D. Thanh Hoá, Vinh, Hà Tĩnh.