Giải Địa Lý lớp 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản trang 1
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản trang 2
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản trang 3
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản trang 4
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản trang 5
Bài 9. Sự PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN Bố LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta; vai trò của từng loại rừng.
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản; sự phát triển và phân bô" của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố các loại rừng, bãi tôm, cá.
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản.
II. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng
Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng: gần 11,6 triệu hecta, độ che phủ tính chung trong toàn quốc 35% (năm 2002).
Các loại rừng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu (ví dụ, rừng nguyên liệu giấy).
+ Rừng phòng hộ: ở đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển, rừng ngập mặn ven biển.
+ Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,...), các khu dự trữ tự nhiên.
Sự phát triển và phăn bô ngành lâm nghiệp
Khai thác gỗ: khoảng 2 triệu m3 gỗ/năm.
Chế biến gỗ và lâm sản: phát triển gắn với vùng nguyên liệu.
Trồng rừng:
+ Phấn đấu đến năm 2010 trồng mới 5 triệu hecta rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%.
+ Mô hình nông — lâm kết hợp được phát triển.
Thuỷ sản
ĩ. Nguồn lợi thuỷ sản
Bốn ngư trường trọng điểm (Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa).
Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn,... thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
Nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
Nhiều sông, suôi, ao, hồ,... có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
Khó khăn:
+ Quy mô nhỏ.
4- Ớ nhiều vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh.
Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
Khai thác hải sản:
+ Sản lượng tăng khá nhanh: 1.802,6 nghìn tấn (năm 2002)
+ Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Bình Thuận.
Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá; sản lượng: 844,8 nghìn tấn (năm 2002).
+ Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất: Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
Xuất khẩu thuỷ sản: phát triển vượt bậc.
GỘI Ý TRẨ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết co' cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.
Trả lời:
Trong tổng diện tích rừng gần 11,6 triệu ha, có khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, 4/10 là rừng sản xuất.
Ý nghĩa của tài nguyên rừng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu (ví dụ, rừng nguyên liệu giấy).
+ Rừng phòng hộ: ở đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển, rừng ngập mặn ven biển.
+ Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,...), các khu dự trữ tự nhiên.
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
Trả lời:
Lợi ích:
+ Cung cấp gỗ, củi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; cho dược liệu,...
+ Góp phần điều hoà môi trường sinh thái.
+ Góp phần phòng chông thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất chông xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay,...).
+ Bảo tồn nguồn gen, các hệ sinh thái tự nhiên,...
Con người không thể dửng việc khai thác rừng vì những lợi ích của mình. Nhưng đi đôi với khai thác là phải bảo vệ rừng để tránh cạn kiệt rừng, đảm bảo lợi ích cho cả thế hệ hiện tại và cho các thế hệ mai sau.
Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Trả lời:
Bão và gió mùa Đông Bắc làm biển động đã hạn chế ngày ra khơi, nhiều khi gây thiệt hại về người và của.
ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh.
Hãy so sánh số liệu trong bảng 9.2, trang 37 SGK, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản.
Trả lời: Trong giai đoạn 1990 - 2002:
Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh (gần 3 lần).
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh (5,2 lần) hơn sản lượng thuỷ sản khai thác (gần 2,5 lần).
Trong cơ cấu giá trị sản lượng thuỷ sản năm 2002, tỉ trọng của thuỷ sản khai thác chiếm 68%.
IV. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài
Hãy xác định trên hình 9.2 các vùng phân bô" rừng chủ yếu.
Trả lời:
Tây Nguyên.
Bắc Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đông Nam Bộ.
Hãy xác định trên hình 9.2 các tỉnh trọng điểm nghề cá.
Trả lời: Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ (dẫn đầu là
các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận).
Căn cứ vào bảng 9.2 (trang 37 SGK), hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn sản lượng thuỷ sản của các năm 1990 và 2002.
Hướng dẫn:
Vẽ biểu đồ cột ghép: Có hai nhóm cột trên biểu đồ. Một nhóm của nãm 1990 và một nhóm của năm 2002. Mỗi nhóm có hai cột, một cột thế’ hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và một cột thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng. Chiều cao của mỗi cột ứng với giá trị của sản lượng thuỷ sản khai thác hay thuỷ sản nuôi trồng của từng năm. Chú ý, lấy tỉ lệ phù hợp với tờ giấy vẽ (Ví dụ: ứng với 400 tấn = lem).
Trục hoành thể hiện năm (hai năm 1990 và 2002), trục tung thể hiện giá trị sản lượng (nghìn tấn).
Tên biểu đồ là: Biểu đồ sản lượng thuỷ sản năm 1990 và 2002.
V. CÂU HỎI Tự HỌC
Rừng sản xuất là:
các khu rừng đầu nguồn các sông.
các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển, c. các dải rừng ngập mặn ven biển.
D. rừng nguyên liệu giấy.
Gỗ chỉ được phép khai thác trong khu vực:
A. rừng sản xuất.	B. rừng phòng hộ.
c. rừng đặc dụng.	D. rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Ngư trường vịnh Bắc Bộ là một tên gọi khác của ngư trường:
Cà Mau - Kiên Giang.
Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa — Vũng Tàu. c. Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước mặn là:
A. bãi triều.	B. đầm phá.
c. các dải rừng ngập mặn. D. các vũng, vịnh.
Nghề cá phát triển mạnh ở các tỉnh:
duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Bắc Trung Bộ và Nam Bộ. c. Nam Bộ và Bắc Bộ.
D. Bắc Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.