Giải Địa Lý lớp 9 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 1
  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 2
  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 3
  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 4
ĐỊA LÍ KINH TÊ
	✓
Bài 6. Sự PHÁT TRIỂN NỀN KỈNH TẾ VIỆT NAM
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới: thay đổi cơ cấu theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế; những thành tựu và thách thức.
Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới
(Đã giảm tải)
Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
Công cuộc Đổi mới được triển khai từ năm 1986.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Cùng với chuyển di ch cơ cấu ngành là hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố lớn; ba vùng kinh tế trọng điếm (Bắc Bộ, phía Nam, miền Trung).
Những thành tựu và thách thức
Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng vững chắc, co' cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
+ Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Hoạt động ngoại thương và đầu tư của nước ngoài được thúc đẩy phát triển. Nước ta đang trong quá trình hội nhập và nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
Thách thức:
+ Ớ nhiều huyện, tỉnh, nhát là ở miền núi còn các xã nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, xoá đói, giảm nghèo,... vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
III. GỢI ý trả lời câu hỏi giữa bài
Dựa vào hình. 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?
Trả lời:
Tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm: thấp hơn khu vực dịch vụ (từ năm 1992), rồi thấp hơn công nghiệp và xây dựng (từ năm 1995) và đến năm 2002 chỉ còn hơn 20%, chứng tỏ nước ta đang chuyển từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực này rõ nhất.
Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng đã tăng lên nhanh nhất, chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển.
Khu vực dịch vụ có tỉ trọng tăng khá nhanh trong nứa đầu thập kỉ 90 thế kỉ XX. Nhung sau đó, tỉ trọng của khu vực này giảm rõ rệt.
Nguyên nhân chủ yếu nhất do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực vào cuối năm 1997, các hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
Dựa vào hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tê ciỉa nước ta, phạm vì lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển.
Trỏ. lời: Xác định trên hình 6.2:
7 vùng kinh tế nước ta: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điếm phía Bắc, gồm các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, gồm các tỉnh và thành phố’: Thừa Thiên Huế, Đà Nẩng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gồm các tỉnh và thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
6 vùng kinh tế giáp biển: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
1 vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên.
IV. GỢl ý THựC hiện câu hỏi VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Hãy xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam các vùng kỉnh tế trọng điểm.
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng sô liệu 6.1 trang 23 SGK (Cư cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002). Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế.
Hướng dẫn :
Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn (1 hình tròn), các nan quạt thể hiện tỉ lệ % của các thành phần kinh tế (nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể, có vón đầu tư nước ngoài).
Nhận xét: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng. Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn.
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta.
Trả lời:
Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
+ Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm,
nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Ngoại thương và đầu tư nước ngoài có nhiều đối mới.
+ Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Khó lihăn, thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
+ Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Vấn đề việc làm, xoá đói giảm nghèo.
+ Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
V. CÂU HỎI Tự HỌC
Công cuộc Đổi mới ở nước ta được triển khai từ năm:
A. 1976.	B. 1986.	c. 1990.	D. 2000.
Vùng kinh tế ở nước ta không giáp biển là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. c. Tây Nguyên.	D. Đồng bằng sông Hồng.
Hai quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc vùng kinh tế:
A. Bắc Trung Bộ.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tể?
Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
Hình thành các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ. c. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần.
D. Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
Nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá từ năm:
N 1986.	B. 1990.	c. 1996.	D. 2000.