Giải tiếng Anh lớp 10 Unit 6: An Excursion

  • Unit 6: An Excursion trang 1
  • Unit 6: An Excursion trang 2
  • Unit 6: An Excursion trang 3
  • Unit 6: An Excursion trang 4
  • Unit 6: An Excursion trang 5
  • Unit 6: An Excursion trang 6
  • Unit 6: An Excursion trang 7
  • Unit 6: An Excursion trang 8
MkễB
<ỗ
AN EXCURSION
I. VOCABULARY
excursion [iks’k3:Jn] excurse [iks’k3:s]
shape [Jeip] lotus [Taotas] picturesque [piktfa’resk] site [salt] wonder [wAnda] resort [n’zo:t] altitude [‘aeltitjod] pine [pain]
piece of news [pi:s av nju:z] term [t3:m] come to an end cave [keiv]
(Một chuyên tham quan)
(n) : chuyến tham quan, cuộc đi chơi
(v) : đi chơi
(n): hình dáng
(n) : bông sen
(adj) : đẹp như tranh
(n): địa điểm, vị trí
(n) : kỳ quan
(n) : nơi thường lui tới, nơi nghỉ
(n) : độ cao
(n) : cây thông
(n) : mẩu/bản tin
(n) :học kỳ
(v.phr) : end, cease: châm dứt (n) :hang, động
day off
(n): ngày nghỉ
formation [fo:’meijh]
(n): sự thành lập
form [fo:m]
(v) : thành lập
share [[eg]
(v) : chia sẻ
campfire [‘kasmfaig]
(n) : lửa trại
anxious [‘eeqkjes]
(adj) : lo lắng, nôn nóng
anxiety [aerjk’zaieti]
(n) : sự lo lắng
sundeck [‘sAndek]
(n) : boong (tàu) lộ thiên
sunburnt [sAn’b3:nt]
(adj) : xạm nắng
conduct [kon’dAkt]
(v) : điều khiển, hướng dẫn
refreshment [ri’frejment]
(n): sự nghỉ ngơi/tịnh dưỡng
refresh [n’frej]
(v): làm cho khoẻ khoắn
glorious [‘glories]
(adj) : rực rỡ, lộng lẫy
glory [‘glDri]
(n): sự vinh quang
glorify [‘glDrifai]
(v): làm vinh quang
left-overs [‘left 90V9Z]
(n): thức ăn thừa
spacious [‘speijas]
(adj) : rộng rãi, có nhiều chỗ trống
space [speis]
(n) : không gian, chỗ trông
soundly [‘saondlx]
(adv) : yên giác, ngon
sleep soundly
(v) : ngủ say
confirmation [k9nf3:’meijn]
(n): sự xác nhận
confirm [k9n’f3:m]
(v): xác nhận
confirmative [k9n’f3:m9tiv]
(adj): xác nhận
pick up
(v) : nhặt
pick someone up
(v) : đón ai (bằng xe)
bunch [bAntfJ
(n): chùm, bó
bunch of bananas
(n): nải chuôi
mango [‘maengau]
(n): trái xoài
wildlife [‘waildlaif]
(n): động vật hoang dã
accept [ak’sept]
(v) : chấp nhận, thừa nhận
acceptance [ak’septens]
(n) : sự thừa nhận / chấp nhận
acceptable [ak’septablj
(adj) : có thể châp nhận
rat [rast]
(n) : con chuột
unfair [An’fea ]
(adj) : quá mức
firm [f3:m] attempt [s’tempt]
(n): company : công ty (v) : cố gắng; (n): sự cố gắng
IL GRAMMAR
THE PRESENT PROGRESSIVE / CONTINUOUS (with a future meaning) (Thì Hiện tại tiếp diễn - với nghĩa tương lai)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.
g.: They’re building a new school next year.
(Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)
What are you doing this coming weekend?
(Ngày cuối tới này, bạn lùm gì!)
BE GOING TO: được dùng diễn tả:
sự kiện đã được quyết định trước khi nói.
e.g.: They’re going to repaint the school.
(Họ sẽ sơn lại trường học.)
Her daughter is going to study information technology.
(Con gái chị ấy sẽ học công nghệ thông tin.)
sự tiên đoán sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.
e.g.: Tom’s a good student. He’í going to pass the final exam. (Tom là học sinh giỏi. Anh ấy sẽ đậu kỳ thi tốt nghiệp.)
sự kiện xảy ra ở tương lai gần .
e.g.: People are going to choose a new president.
(Dân chúng sẽ chọn một chủ tịch mới.)
Chú ý: Thì Hiện tại đơn (Simple present) được dùng diễn tả sự kiện xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu.
e.g.: What time does your train arrive!
(Xe lửa của bạn ảến lúc mấy giờ?)
III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch)
A. READING (Đọc)
BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)
Work in pairs. Match the photos with the information below, and then tell each other which of the places you would like to visit and give reasons.(Làm việc từng dôi. Ghép những hình với thông tin bên dưới, và sau đó nói cho nhau nơi nào trong những nơi này em muốn thăm và cho lý do.)
d (Thien Mu Pagoda)	2. b (Ha Long Bay)
a (One-Pillar Pagoda)	4. c (Da Lat holiday resort)
I’d like to visit Da Lat because it’s a famous and beautiful holiday resort with the cool weather and picturesque sights. In this place I relax my mind in the peaceful and quiet atmosphere and I can feel comfortable with the world and forget all my sorrow and anxiety of the noisy life.
WHILE YOU READ (Trong khi em đọc)
Read the letter and then do the tasks that follow. (Đọc lá thơ và sau đó làm bài tập theo sau.)
Minh thân mến,
Mình đang viết để nói cho bạn một tin. Chẳng bao lâu nữa học kỳ một kết thúc và trường mình sẽ có vài ngày nghỉ. Nhân dịp này, lớp mình sẽ thăm một vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng tôi học về sự hình thành của đá. Ngoài ra, nhiều người trong chúng tôi chưa bao giờ ở trong một hang động, do đó tôi nghĩ chuyến đi sẽ rất thích thú.
Trước tiên chúng tôi muốn đến Chùa Thầy vì nó chỉ cách xa trên 20 cây số, và chúng tôi có thể có một chuyến tham quan một ngày.
Tuy nhiên, cho âến hôm nay chúng tôi biết các hang dộng gần Chùa Thầy đóng cửa cho đến sau Tết. Do đó chúng tôi sẽ thăm những hang động gần Chùa Hương thế lại. Cuộc đốt lửa trại đêm vào chuyến đi chơi hai ngày sẽ là biến cố trọng đại trong những ngày đi học của chúng tôi! Để làm cho chuyến đi rẻ tiền, chúng tôi sẽ mang theo thức ăn riêng và chia sẻ tiền xe buýt với vài lớp khác.
Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Tôi tin chúng tôi sẽ có thời tiết tốt với nhiều ánh nắng.
Vấn đề duy nhất tôi dường như gặp phải là sự cho phép của cha mẹ tôi. Họ có lẽ không muốn cho phép tôi ở lại đêm xa nhà. Tôi sẽ cô'gắng thuyết phục họ.
Tạm dừng đây nhé. Cho tôi gữi lời thăm hỏi tới cha mẹ và chị bạn.
Bạn của bạn,
Lan
Task 1: Choose the best answer A, B, c or D to complete each of the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, c hay D điền vào mỗi câu này.)
c	2. D	3. A
Task 2: Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
They're going on a trip when they have some days off after the first term.
They’re visiting some caves becaue they want to understand their geography lesson better and some of them have never been inside a cave.
It’s only over 20 kilometres.
They’re going to make a two-day trip and have a night campfire at Chua Huong. They’re bringing their own food and sharing the buses'with some other classes to make the trip cheap.
Lan’s anxious about her parents’ permission. They may not let her stay the night away from home.
AFTER YOU READ {Sau khi em đọc.)
Fill in each blank in the summary of the letter with a suitable group of words from the box below. {Điền mỗi chỗ trống ở bài tóm tắt cua lá thơ với cụm từ thích hợp ở khung bên dưới.)
1. is going to go on 2. some caves 3. want to see 4. have learned 5. their trip	6. only problem 7. to persuade them 8. her classmates
B. SPEAKING {Nói)
Task 1: Tim’s class is going on a boat trip on Lake Michigan in Chicago. Read the information about some of the participants. {Lớp của Tim sẽ đi dạo bằng tàu trên hồ Michigan ở Chicago. Đọc thông tin về một số người trong những người tham dự.)
Mrs Andrews: Tôi không muôn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.
Susan: Tôi muôn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.
Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí
trong lành.
Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tôi muôn ở một mình.
John: Tôi không thích hệ thông điều hòa không khí. Tôi muôn chụp ảnh.
Sam: Trưởc đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp.
Task 2: Work in groups. Read the seating plan. Decide the best seat for each person, using the information in Task i. Conduct a conversation like this: {Làm việc từng nhóm. Đọc sơ đồ chỗ ngồi. Quyết định chỗ ngồi tốt nhất cho từng người, dùng thông tin ở Task 1. Thực hiện cuộc đối thoại như thế này)-.
A: I think Mary should sit in section B.
B: Yes. Put her in seat 16.
A: No. That’s not a good idea because Susan wants to sit near her.
B: OK. Seat 37 would be better.
A: That’s fine for them both.
C: I think Tim should seat in section c.
D: OK. Put him in seat 1 or 9.
C: That’s a good idea because there he can enjoy the sunshine and fresh air.
E: I think Mrs Andrews should sit in section A.
F: Yes. Put her in seat 43.
E: No. I think it’s not a good seat because she needs to see all the students.
F: OK. Seat 46 would be better.
Task 3: Work in pairs. Which seat do you think is the most suitable for you? Why? Use the information in Task 1 as suggestions. {Làm việc từng đôi. Bạn nghĩ chỗ ngồi nào phù hợp nhất cho bạn? Tại sao? Dùng thông tin ở Bài tập 1 như lời đề nghị.)
I think seat 4 or 5 is the most suitable for me because I’ve never been on a boat before. So I want to have a good view on the both sides.
c. LISTENING (Nghe)
BEFORE YOU LISTEN (Trước khi em nghe)
Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
Yes. I do.
The best time for a picnic is the dry season, in November and December, because in this seaon, the weather is usually fine and, it is the time of holidays such as Christmas, New Year, etc.
They go for picnics to relax after a long or short time of hard work in the offices or factories.
WHILE YOU LISTEN (Trong khi em nghe)
Task 1: Listen and number the pictures in the order you hear. (Nghe và đánh số các hình theo thứ tự em nghe.)
l.a 2. e 3. b 4. c 5. f 6. d
Task 2: Listen again and fill in the blanks with the exact words you hear. (Nghe lại và điền vào các chỗ trống từ chính xác em nghe).
1. was just a few	2. to pay a visit	3. at the school gate
a short tour	5. playing some more
Task 3 : Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
1. It was very nice.	2. Yes, it was. 3. The garden was beautiful.
They could sleep soundly because it was so peaceful and quiet in the garden. ,
They took pictures, played games, sang and danced,...
TAPESCRIPT
The weekend picnic I enjoyed most was just a few weeks ago. My class decided to pay a visit to the Botanical Garden.
It was a glorious Sunday. We assembled at the school gate on time and travelled to the Botanical Garden by bus. It was a long way to our destination and we sang merrily all the way.
The Botanical Garden was a very beautiful place. We made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. Then we played a lot of games on a spacious piece of grassland. One of the boys brought along his guitar and we sang our favourite songs. We laughed, talked and danced, too. After a delicious meal with various kinds of food that we brought, we all took a rest. Some of us slept very soundly because it was so peaceful and quiet there. In the afternoon, we went on playing some more games. Then we packed up the leftovers and started home. We all felt happy.
WRITING (Viết)
A confirmation letter (Thơxác nhận)
Task 1: Work in pairs. Read the two letters below and find the requests in Nga’s letter and the confirmation in Hoa’s. (Làm việc từng đôi. Đọc hai lá thơ dưới dây và tìm lời yêu cầu ở thơ của Nga và sự xác nhận ờ thơ của Hoa.)
Requests in Nga’s letter: - asking to go shopping for the trip,
- suggesting picking her up at 2:30 p.m. tomorrow.
Hoa’s confirmation : - agreeing to help with going shopping and accepting the
suggested time.
Task 2: Read the situations and write a confirmation letter responding to each of them. (Đọc các tình huống và viết một lá thơ xác nhận cho từng tình huống.)
Dear Lan,
OK. I’m glad to buy you all things you asked and bring them to your house as required. Be sure for it.
Yours.
Viet
Dear Minh,
Surely, you can; but is it all right for you to come a little later, at 9:30?
Yours sincerely,
Nam
LANGUAGE FOCUS
* Pronunciation: [9 ] ; [ 3:]
* Grammar:
The present progressive (with a future meaning) and be going to
Grammar
Exercise 1: Choose the correct option in brackets. {Chọn từ lựa chọn đúng trong ngoặc.)
1. are you doing 2. is getting married 3. Are you going to
am going to be 5. is going to
Exercise 2: Pul the verbs in brackets in the present progressive or be going to. {Viết động từ trong ngoặc ở Thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)
1. are going 2. are having 3. is going to catch 4. are you putting
is not going to give
Exercise 3: Complete the exchanges, using the present progressive or be going to. {Điền các câu trao đổi, dùng thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)
(Possible answers)
1. Are you going to watch it ? - I’m seeing my form teacher at school.
2...., but I’m attending our class discussion then.
What’s he going to do with it? - He’s going to buy his parents some presents.
It’s going to rain.
I’m going to clean it