Giải bài tập Vật lý 9 Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng

  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng trang 1
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng trang 2
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng trang 3
Chuông IV
Sự BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HOA NĂNG LUONG
NÃNG LƯỢNG VÀ sư CHƯVỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
A - TRỌNG TÂM KIẾN THÚC
Cách nhận biết một vật có năng lượng : Vật có khả nãng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác.
Lưu ý : Cơ năng và nhiệt năng không thể tự sinh ra được mà chúng được chuyển hoá từ các dạng nãng lượng khác.
Ví dụ : Dòng điện chạy qua động cơ điện làm động cơ quay và nóng lên, điện nãng được chuyển hoá thành cơ năng và nhiệt năng.
Có thể nhận biết được hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng được chuyển hoá thành cơ nãng hay nhiệt năng.
Nói chung mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá nãng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Lưii ỷ : Các dạng năng lượng có sự biến đổi qua lại chứ không chỉ đi theo một chiều.
Ví dụ : Điện năng có thể biến đổi thành cơ năng và ngược lại cơ năng cũng có thể biến đổi thành điện năng.
B - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK VÀ GIẢI BÀI TẬP TRONG SBT
Cl. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất có cơ năng dưới dạng thế năng.
Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có cơ nãng dưới dạng động năng.
C2. Làm cho vật nóng lên.
C3. Thiết bi A : (1) Cơ năng thành điện năng, (2) điện năng thành nhiệt nang và quang năng.
Thiết bị B : (1) Điện năng thành cơ năng và nhiệt năng, (2) cơ nãng của khí thành cơ năng của cánh quạt và nhiệt năng.
Thiết bị c : (1) Hoá năng thành nhiệt năng, (2) nhiệt năng thành cơ năng.
Thiết bị D : (1) Hoá năng thành điện năng, (2) điện năng thành nhiệt nãng và quang năng.
Thiết bị E : (1) Đổi hướng truyền quang năng, một phần quang năng thành nhiệt năng, (2) quang nãng thành nhiệt năng.
C4.
Dạng năng lượng ban đầu
Dạng năng lượng cuối cùng mà ta nhận biết
Hoá năng
Cơ năng (trong thiết bị C), nhiệt năng (trong thiết bị D)
Quang năng
Nhiệt năng (trong thiết bị E)
Điện năng
Cơ nãng (trong thiết bị B)
C5. Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20°C đến 80°C là :
Q = mc(t£-t°) = 2.4200.(80 - 20) = 504000 J
Khi dòng điện chạy qua dây điện trở thì toàn bộ điện năng được chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng nước nên phần điện nãng dòng điện truyền cho nước là 504000 J.
B.
Điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. Ví dụ : Bàn là, nồi cơm điện,... Điện năng được biến đổi thành cơ năng. Ví dụ : Quạt điện, máy khoan,...
Quang năng của ánh sáng mặt trời biến đổi thành nhiệt năng làm nóng nước. Nước nóng làm hơi nước bay lén cao thành các đám mây có thế năng. Giọt mưa từ các đám mây rơi xuống thì thế năng chuyển thành động nãng. Nước từ trên núi cao chảy xuống suối, xuống sông ra biển thì thế năng chuyển thành động nãng.
Thức ăn vào cơ thổ xảy ra các phản ứng hoá học, hoá năng thành nhiệt năng làm ấm cơ thể, hoá năng biến thành cơ năng làm các cơ bắp hoạt động giúp cho cơ thể vận động được.
B. 59.6. c. 59.7. B. 59.8. B. 59.9. A.
c - BÀI TẬP BỔ SUNG
59a. Một học sinh ném một quả bóng rổ Ịên cao, quả bóng lên đến một độ cao nào đó và rơi xuống đất, nảy lên một độ cao nhỏ hơn, lại rơi xuống đất. Sau nhiều lần nảy lên, rơi xuống đất như vây, quả bóng nằm yên trên mặt đất. Hãy phân tích sự biến đổi nãng lượng trong quá trình trên.
59b. Khi dùng cưa máy để xẻ gạch hoặc đá thì sự chuyển hoá năng lượng nào sau đây xảy ra ?
A. Điện năng thành cơ năng.	B. Cơ năng thành điện nãng.
c. Điện năng thành hoá nâng.	D. Nhiệt năng thành điện năng.