Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Bài 76: Tính giá trị của biểu thức

  • Bài 76: Tính giá trị của biểu thức trang 1
  • Bài 76: Tính giá trị của biểu thức trang 2
Bài 76. TÍNH GIÁ TR| CỦA Blíu THỨC
Tính rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
103 + 20 + 5 = 123 + 5	b) 241 - 41 + 29 = 200 + 29
= 128	= 229
Giá trị của biểu thức 103 + 20 + 5 là 128.
c) 516 - 10 + 30 = 506 + 30 = 536
Giá trị của biểu thức
516 -10 + 30 là 536.
Tính rồi viết vào chỗ chấm
10 X 2 X 3 = 20 X 3
= 60
Giá trị của biểu thức 10 X 2 X 3 là 60.
Giá trị của biểu thức 241 - 41 + 29 là 229.
d) 653 - 3 - 50 = 650 - 50 = 600
Giá trị của biểu thức
653 - 3 - 50 là 600.
thích hợp:
6 X 3 : 2 = 18 : 2 = 9
Giá trị của biểu thức 6x3:2 là 9.
84 : 2 : 2 = 42 : 2 = 21
Giá trị của biểu thức 84 : 2 : 2 là 21.
160 : 4 X 3 = 40 X 3 = 120
Giá trị của biểu thức
160 : 4 X 3 là 120.
44 : 4 X 5 > 52
41 = 68 - 20 -7
47 < 80 +8-40
Tóm tắt
•íể
1 quả trứng:
ồốg
50g
Bài giải
Ba gói mì cân nặng là:
80 X 3 = 240 (g)
Tổng số gam mì và trứng là:
240 + 50 = 290 (g)
Đáp số: 290g
Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi quả trứng cân nặng 50g. Hỏi 3 gói mì và một quả trứng cân nặng bao nhiêu gam ?