Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Bài 87: Luyện tập chung

  • Bài 87: Luyện tập chung trang 1
  • Bài 87: Luyện tập chung trang 2
Bài 87. LUYỆN TẬP CHUNG
1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
38
105
372
96
X
X
X
X
6
5
4
6
228
525
1488
576
874
2
940
5
847
7
309
3
8
437
5
188
7
121
3
103
07
44
14
00
6
40
14
0
~Ĩ4
40
07
09
14
40
7
9
0
0
0
0
2. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng là 15cm. Một hình vuông có cạnh là 21cm.
Chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(25 + 15) X 2 = 80 (cm)
Chu vi hình vuông là:
21 X 4 =84 (cm)
Đáp số: Chu vi hình chữ nhật là 80cm; Chu vi hình vuông là 84cm
Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là:
84 - 80 = 4 (cm)
Vậy chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm.
Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán số xe đó. Hỏi cửa hàng còn 3
lại bao nhiêu xe đạp ?
Bài eiải
Cửa hàng bán được số xe là: 87 : 3 = 29 (xe đạp)
Cửa hàng còn lại số’ xe là:
Tóm tắt
87 xe đạp
Cửa hàng:
? xe đạp ? xe đạp
n rí rí•	I z
uan.	r	
87-29
= 58 (xe đạp)
Đáp số: 58 xe I
4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 15 + 15 X 5
= 15 + 75
b) 60 + 60
: 6= 60 + 10
= 90
= 70
c) (60 + 60) : 6
= 120 : 6
= 20