SGK Hóa Học 8 - Bài 18: Mol

  • Bài 18: Mol trang 1
  • Bài 18: Mol trang 2
  • Bài 18: Mol trang 3
  • Bài 18: Mol trang 4
Chương
Mol
và tính toán
hoá học
	■	
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ?
Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì ?
Phân tử oxi
ì mol o2 ởđktc có thể tích 22,41
Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào ?
Bài 18
(1 tiết)
MOL
Các em đã biết kích thưởc và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đếm chúng được. Nhưng trong Hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học.
Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mcfl, đó là MOL (đọc là "mon").
- MOL LÀ GÌ ?
Mol là lượng chất có chứa 6.Ỉ023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Con số 6.1 o23 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.
Thí dụ
Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe.
Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H-,0.
- KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Thí dụ
- Khối lượng mol nguyên tử hiđro :
Mh
= 1 g/mol.
- Khối lượng mol nguyên tử oxi :
Mo
= 16 g/mol.
- Khối lượng mol phân tử hiđro :
Mh2
= 2 g/mol.
- Khối lượng mol phân tử oxi :
Mo2
= 32 g/mol.
- Khối lượng mol phân tử nước :
mh2o
= 18 g/mol.
- THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Người ta đã xác định được rằng :
63
(*) Hạt vô cùng nhỏ
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điêu kiện vê nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 1 atm (được gọi là điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc), thì thể tích đó là 22,4 lít. Như vậy, những chất khí khác nhau thường có khối lượng mol không như nhau, nhưng thể tích mol của chúng (đo ỏ' cùng nhiệt độ và áp suất) là bằng nhau (hình 3.1).
1 mo! H2
Hình 3.1
1 mot CO2
Mh = 2 g/mol
Mn = 28 g/mol
MCOọ - 44 g/mo1
Ho
No
COo
Nếu ở đktc, ta có :
VH2 = vn2 = VCO2 = 22,4 lít.
ở điều kiện bình thường (20 °C và 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.
Mol là lượng chất có chứa N (6.10 23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol của một chất là khôi lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
Thể tích moi của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ơ đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Em có biết ?
Em có thể hình dung được số Avogađro (N = 6.1023) to ỉớn nhường nào ? Em hãy giải bài toán sau :
Nêỉt chúng ta có N hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài Người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu ? Biết rằng mỗi người ăn 3 bữa một ngày vả mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.
Mỏi người một ngày ăn hết: 5000 X 3 - 15 000 (hạt gạo).
Số cìân trên thế giới hiện nay vào khoảng 6 tỉ người (6.1Ọ9), một ngày ăn hết:
6.Ỉ09 X 1,5.10? = 9.1 o13 (hạt gạo)
Trong một năm, loài Người ăn hết:
9.1013 x365 «3 000.1013 = 3.1016 (hạt gạo)
sộ năm để loài Người trên Trái Đất này ăn hết N hạt gạo (1 mol hạt gạo) :
= 2.107 = 20 000 000 (năm).
Như vậy, còn nhiều triệu năm nữa loài Người mới ăn hết "1 mol hạt gạo"!
BÀI TẬP
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau :
1,5 mol nguyên tử AI ;
0,5 mol phân tử H2 ;
0,25 mol phân tử NaCI ;
0,05 mol phân tử H2O.
Em hãy tìm khối lượng của :
1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 ;
1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO ;
1 mol nguyên tử c, 1 mol phân tử co, 1 mol phân tử co2 ;
1 mol phân tử NaCI, 1 mol phân tử C^H^O^ (đường).
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :
1 mol phân tử C02 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử 02 ;
0,25 mol phân tử 02 và 1,25 mol phân tử N2.
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau :
H20; HCI ; Fe2O3 ;