SGK Ngữ Văn 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

  • Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trang 1
  • Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trang 2
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I - TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.
voị, hươu,...
tu hú, sáo,...
cá rô, cá thu,...
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ? Vì sao ?
Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu ? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo ? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao ?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
Ghi nhó
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vỉ nghĩa của từ ngữ đó bao hẩm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vỉ nghĩa của một từ ngữ khác.
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
II - LUYỆN TẬP
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngu’ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học) :
y phục,, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bỉ.
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây :
xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, củi, than.
hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
liếc, ngắm, nhòm, ngó.
đâm, đá, thụỉ, bịch, tát.
Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây :
xe cộ
kim loại
hoa quả
(người) họ hàng
mang
Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây :
thuốc chữa bệnh : át-xpi-rỉn, ăm-pỉ-xỉ-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
giáo viên : thầy giáo, cố giáo, thủ quỹ.
bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
hoa : hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
5*. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trấn đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo
(Nguyên Hồng, Nh ững ngày thơ ấu)