SGK Sinh Học 12 - Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học

  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học trang 1
  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học trang 2
  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học trang 3
  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học trang 4
  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học trang 5
A - PHẨN TIẾN HŨÁ
I On tập phẩn tiên hoắ vá sinh thái học
I - TÓM TẮT KIẾN THỨC CỐT LỎI
Chương I. Bằng chúng và cơ chế tiến hoá
Bằng chúng tiến hoá
Nghiên cứu mức độ giông nhau giữa các loài về các đặc điểm giải phẫu so sánh, sự phân bô địa lí, sự phát triển phôi sinh học, các đặc điểm về sinh học phân tử có thê giúp xác định mức độ họ hàng của các loài sinh vật.
Tóm tắt nội dung học thuyết tiến hoá cùa Lamac
Môi truờng sống thay đổi chậm chạp là nguyên nhân dẫn đến hình thành các đặc điểm thích nghi. Các sinh vật chủ động thay đổi các tập quán hoạt động dẫn đến hình thành các đặc điểm thích nghi với môi truờng mới nên không có loài nào bị tiêu diệt trong qúá trình tiến hoá.
Đặc điểm thích nghi đuợc hình thành theo cách : nhũng cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó phát triển, cơ quan nào ít sử dụng thì cơ quan đó sẽ dần bị tiêu biến. Các đặc điểm thích nghi đuợc hình thành do thay đổi tập quán hoạt động hoặc do môi truờng đều có thê di truyền đuợc cho thế hệ sau.
Tóm tắt nội dung học thuyết tiến hoá cùa Đacuyn
Trong quá trình tiến hoá, CLTN là nhân tô chính phân hoá một loài thành nhiều loài với các đặc điểm thích nghi khác nhau. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót của các cá thế trong quần thể.
Đê CLTN có thể xảy ra thì quần thể phải có các biến dị di truyền, các biến dị di truyền phải có mối liên quan trực tiếp tới khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
Môi truờng sống đóng vai trò sàng lọc các biên dị: nhũng cá thê có biến dị thích nghi sẽ đuợc giữ lại, nhũng cá thể không có biến dị thích nghi sẽ bị đào thải.
14 - SINHHOC12 - B
Tóm tắt nội dung học thuyết tiên hoá tổng họp hiện đại
Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Vì vậy, quần thê là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hoá.
Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi lâu dài dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài. Nghiên cứu về hệ thông học sinh vật (phân loại sinh vật) chính là nghiên cứu về quá trình tiến hoá lớn nhằm xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài trong thế giới sống.
Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
CLTN, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến là những nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen và qua đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. CLTN là nhân tố trực tiếp góp phần hình thành nên các quần thể sinh vật với các đặc điểm thích nghi.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Hai cá thể được gọi là cùng một loài nếu chúng có thể giao phôi với nhau và tạo ra đời con hữu thụ. Hai cá thể được gọi khác loài khi giữa chúng có sự cách li sinh sản.
Hai quần thể của cùng một loài chỉ tiên hoá thành hai loài khi sự thay đổi về tần số alen gây nên bởi các nhân tố tiến hoá dẫn đến làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
Các cơ chế cách li trước hợp tử và sau hợp tử là cần thiết nhằm duy trì sự phần hoá về tần sô alen và thành phần kiểu gen do các nhân tô tiến hoá tạo ra, qua đó có thê tạo nên loài mới.
Loài mới có thê được hình thành nhờ sự cách li địa lí giữa các quần thê. Sự cách li địa lí góp phần ngăn cản sự di - nhập gen giữa các quần thể, nhờ vậy sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hoá có thê được tích luỹ dẫn đến hình thành loài mới. Loài mới có thể được hình thành trên cùng một khu vực địa lí thông qua đột biến đa bội, lai xa kèm theo đa bội hoá hoặc thông qua các cơ chê cách li tập tính, cách li sinh thái,...
Chương II. Sự phát sinh và phát triển của sự sóng trên Trái Đất
Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành ba giai đoạn chính : (1) giai đoạn tiến hoá hoá học, (2) giai đoạn tiên hoá tiên sinh học, (3) giai đoạn tiên hoá sinh học.
Tiến hoá hoá học
Tiến hoá hoá học được bắt đầu bằng sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản như các axit amin, axit béo, đường đơn, nuclêôtit từ các chất vô cơ.
Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. Giai đoạn tiến hoá này làm xuất hiện các loại prôtêin, các axit nuclêic, cacbohiđrat và lipit.
211 I
Tiến hoá tiền sinh học
Sự tương tác của các đại phân tử dẫn đến sự xuất hiện của những cấu trúc như các giọt côaxecva. Các phân tử lipit trong nước do đặc tính kị nước của chúng đã tạo nên các màng lipit bao bọc lây các đại phân từ khác. Tập hợp các đại phân tử hữu cơ nào trong lớp màng lipit có được khả năng nhân đôi, chuyển hoá vật chất, sinh trưởng thì sẽ được CLTN giữ lại và hình thành nên những tế bào sơ khai.
Tiến hoá sinh học
Tiến hoá sinh học đứợc bắt đầu khi những tế bào đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất. Từ những tế bào đầu tiên với các cơ chế biến dị, di truyền, các nhân tố tiến hoá đã tạo ra một thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú như hiện nay.
Sự tiến hoá của sinh giới luôn gắn chặt với các điều kiện địa chất và địa lí của Trái Đất. Mỗi khi Trái Đất trải qua các giai đoạn biên đổi lớn về cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất dần đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật thì sau đó lại là giai đoạn bùng nổ sự xuất hiện của các loài mới.
II - CÂU HỎI ÔN TẬP
Tiến hoá nhỏ là gì ?
Giải thích sơ đồ (hình 47.1) bằng cách điền các từ thích hợp vào bên cạnh các mũi tên :
Hình 47.1
Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể ? Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất ? Nhân tố tiến hoá nào quy định chiều hướng tiến hoá ?
Hình 47.2
Giải thích sơ đồ (hình 47.2).
Nêu các điểm khác biệt giữa quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Tiến hoá văn hoá là gì ? Loài người ngày nay còn chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá sinh học hay không ?
Giải thích.
B - PHẨN SINH THÁI HỌC
I - TÓM TẮT KIẾN THỨC CỐT LÕI
Chuông I. Cá thể và quấn thể sinh vật
Môi trường sông chính là nơi sinh sống của sinh vật, có thể là một vùng đất, một khoảng không gian và các sinh vật khác sống, xung quanh.
Nhân tố sinh thái của môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Có nhóm các nhân tô sinh thái vô sinh và nhóm các nhân tô sinh thái hữu sinh. Giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái.
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sông trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định.
Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các môi quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh. Chuông II. Quấn xã sinh vật
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sông trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có môi quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. Quần xã đặc trưng về thành phần loài và phân bố trong không gian của quần xã.
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biên đổi của môi trường.
Chuung III. Hệ sinh thái, sinh quyển và bào vệ môi truòng
Hệ sinh thái là một. đơn vị cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, biểu hiện chức năng của một tổ chức sống thông qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa sinh vật và môi trường của chúng. Sinh quyên gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lóp đất, nước và không khí của Trái Đất.
Trong chu trình dinh dường, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm.
Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II - CÂU HỎI ÔN TẬP
Hãy giải thích các khái niệm đưa ra trong các ô của hình 47.3, giải thích sơ đồ theo chiều mũi tên.
Hình 47.3. So đổ quan hệ giũa các cấp tồ chúc sổng với các nhân tố sinh thái của môi trường
Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47.
Bàng 47. Nhũng nội dung co bán vê quấn thể, quần xã và hệ sinh thái
Quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái
Khái niệm
Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Thế nào là một quần xã sinh vật ?
Hệ sinh thái, là gì ?
Đặc điểm
Quẩn thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào ?
Vì sao quần thể không tăng trưởng theo đường cong lí thuyết ?
Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Hệ sinh thái bao gồm các thành phần cấu trúc nào ?
Trên Trái Đất có các kiểu hệ sinh thái nào là chủ yếu ?
Em hiểu như thế nào là sử dụng bển vững tài nguyên thiên nhiên ?