SGK Tiếng Việt 2 - Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ

  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 1
  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 2
  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 3
  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 4
  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 5
  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 6
  • Tuần 13 - Chủ điểm: CHA MẸ trang 7
Tiếng Việt
.ih
o
L_
TẬP MỘT
CO
cjj nhà xuất bản giáo dục việt nam
Tập đọc
Bông hoa Niêm Vui
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói :
Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng :
Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ I Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
(Mạnh Hưởng dịch)
0	- Lộng lẫy : đẹp rực rỡ.
Chẩn chừ : không dứt khoát, nửa muốn nửa không.
Nhân hậu : thương người.
Hiếu thảo : có lòng kính yêu cha mẹ.
Đẹp mê hồn : rất đẹp.
(?)	1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
Khi biết vì sao Chị cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
Kể chuyện
Kể lại đoạn mở đầu câu chuyện trên (đoạn 1) bằng hai cách :
Cách 1 : theo trình tự như câu chuyện.
Cách 2 : bắt đầu từ "Bố của Chi đang nằm bệnh viện... để bố dịu cơn đau",
sau đó đến "Mới sáng tinh mơ... bông hoa Niềm Vui."
Dựa vào tranh, kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời của em.
3. Kể lại đoạn cuối của câu chuyện (đoạn 4), trong đó có lời cảm on của bố Chi (do em tưởng tượng ra).
Chính tở
Tập chép : Bông hoa Niềm Vui (từ Em hãy hái... đến cô bé hiếu thảo.)
(?) Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
Tìm những từ chứa tiêng có iê hoặc yê :
Trái nghĩa với khoẻ.
Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ.
Cùng nghĩa vói bảo ban.
(3). Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp :
rối - dối ; rạ - dạ
mỡ - mỏ ; nữa - nửa
Tập dọc
Quà của bố
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước : cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hưong thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo...
Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất : con xặp xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm : toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.
Quà của bố làm anh em tôi giàu quá !
Theo DUY KHÁN
0	- Thúng câu : đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa,
thường dùng đựng cá câu được.
Cà cuông, niềng niễng: những con vật nhỏ có cánh, sống dưới nước.
Nhộn nhạo : lộn xộn, không có trật tự.
Cá sộp: loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối.
Xập xành, muỗm : những con vật có cánh, sống trên cạn.
Mốc thếch : mốc màu trắng đục.
(?)	1. Quà của bố đi câu về có những gì ?
Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố ?
Luyện từ vò câu
Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
Tìm các bộ phận câu trả lòi cho tùng câu hỏi Ai ?, Làm gì ?
Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
Cây xoà cành ôm cậu bé.
Em học thuộc đoạn thơ.
Em làm ba bài tập toán.
Ai
làm gì ?
M: Chi
đến tìm bông cúc màu xanh.
3. Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu :
Ai
làm gì ?
M :
Em
quét dọn nhà cửa.
1
em, chị em, Linh, cậu bé
2
quét dọn, giặt, xếp, rửa
3
nhà cửa, sách vở bát đũa, quần áo
Tập viềt
Viết chữ hoa :
—
—
—
4
7
—
—
Viết úng dụng :
Lá lành đùm lá rách.
Truyện vui
Há miện,
chờ sung
Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả. Hằng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều roi chệch ra ngoài.
Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt:
- Ôi chao I Người đâu mà lười thế! Theo TIÊNG Clỉòl DÃN GIAN VIỆT NAM
0	- Chàng : chỉ người đàn ông còn trẻ.
- Mồ côi cha mẹ : mất cha mẹ từ khi còn nhỏ.
(?)	1 ■ Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?
Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì ?
Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
Câu nói của anh chàng lười có gì đáng buồn cười ?
Chính tả
Nghe - viết: Quà của bố (từ Bố đi câu về... đến cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo...)
(?) - Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết thế nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm ?
Điền vào chỗ trống iê hay yê ?
câu chu...n, ...n lặng, v...n gạch, lu...n tập
(3). a) Điền vào chỗ trống d hay gi ?
Dung ...ăng ...ung ...ẻ ...ắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà ...ời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho ...ê đi học
Đồng dao
Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Làng tôi có /uy tre xanh Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng
Trên bờ, vai, nhan hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Tộp làm văn
Ca dao
Kể về gia đình em.
Gợi ý :
Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
Nói về từng người trong gia đình em.
Em yêu quý những người trong gia dinh em như thế nào ?
Dụa vào những điều đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em.
HI-
IAI3 HNV