SGK Tiếng Việt 2 - Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC

  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 1
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 2
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 3
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 4
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 5
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 6
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 7
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 8
  • Tuần 5 - Chủ điểm: TRƯỜNG HỌC trang 9
Tập đọc
TRƯÒNG HỌC
Chiếc bút mực
Ở lớp 1A, học sinh bắt đầu được viết bút mực, chỉ còn Mai và Lan vẫn phải viết bụt chì.
Sáng hôm ấy, cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô chẳng nói gì. Mai buồn lắm. Thế là trong lóp chỉ còn mình em viết bút chì.
Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nỏ. Cô giáo ngạc nhiên :
Em làm sao thế ?
Lan nói trong nước mắt:
Tối qua, anh trai em mượn bút, quên không bỏ vào cặp cho em.
Lúc này, Mai cứ loay hoay mãi vói cái hộp đựng bút. Em mỏ ra, đóng
lại... Cuối cùng, em lấy bút đưa cho Lan :
Bạn cầm lấy. Mình đang viết bút chì.
Lan rất ngạc nhiên. Còn cô giáo thì rất vui. Cô khen :
Mai ngoan lắm ! Nhưng hôm nay cô cũng định cho em viết bút mực vì em viết khá rồi.
Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói :
Thôi cô ạ, cứ để bạn Lan viết trước.
Cô giáo mỉm cười, lấy trong cặp ra một chiếc bút mói tinh :
Cô cho em mượn. Em thật đáng khen.
Phỏng theo SVA-RÔ
(Khánh Như dịch)
0	- Hồi hộp : không yên lòng, chờ đợi một điều gì đó.
Loay hoay : xoay trở mãi, không biết nên làm thế nào.
Ngạc nhiên : lấy làm lạ.
(?)	1. Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
Vì sao Mai loay hoay mãi vói cái hộp bút ?
Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
Vì sao cô giáo khen Mai ?
Kể chuyện
1. Dựa theo tranh, kể lại tùng đoạn câu chuyện Chiếc bút mục :
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Chính tở
Tập chép :
Chiếc bút mục
Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng oà lên khóc. Hoá ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
(?) - Tập viết tên người có trong bài chính tả.
- Đọc lại những câu có dấu phẩy.
Điền vào chỗ trống ia hay ya ?
t... nắng, đêm khu..., cây m.'..
(3). a) Tim những từ chúa tiếng có âm đầu / hoặc n :
Chỉ vật đội trên đầu để che mưa nắng.
Chỉ con vật kêu ủn ỉn.
Có nghĩa là ngại làm việc.
Trái nghĩa với già.
M : Từ trái nghĩa với già là non.
Tìm nhũng từ chứa tiêng có vần en hoặc eng :
Chỉ đổ dùng để xúc đất.
Chỉ vật dùng để chiếu sáng.
Trái nghĩa với chê.
Cùng nghĩa với xấu hổ (mắc cỡ).
M : Từ cùng nghĩa với xấu hổ (mắc cỡ) là thẹn.
Tôp đoc
Mục lục sách
TUYỂN TẬP TRUYỆN THIẾU NHI
Mục lục
số
thứ tự
Tác giả
Tác phẩm
Trang
1
Quang Dũng
Mùa quà cọ
7
2
Phạm Đức
Hương đồng cỏ nội
28
3
Trần Thiên Hương
Bây giờ bạn ỏ đâu ?
37
4
Huy Phương
Người học trò cũ
52
5
Băng Sơn
Bốn mùa
75
ó
Trân Đức Tiến
Vương quốc vắng nụ cười
85
7
Phùng Quán
Như con cò vàng trong cổ tích
96
0	- Mục lục : phần ghi tên các bài, các truyện theo số trang trong sách.
Tuyển tập: quyển sách gổm nhiều bài hoặc truyện, tho,... được chọn.
Tác phẩm : từ chỉ truyện, tho, tranh, tượng,... nói chung.
Tác giả : người làm ra tác phẩm.
Huong đồng cỏ nội: nét đẹp giản dị của làng quê.
Vuong quốc : nước có vua đứng đầu.
(?)	1. Tuyển tập này có những truyện nào ?
Truyện Người học trò cũ ở trang nào ?
Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào ?
Mục lục sách dùng để làm gì ?
Tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2, tập một - tuần 5.
Luyện tử và câu
1 ■ Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau nhưthê nào ? Vì sao ?
(1)
(2)
sông
(sông) Cửu Long
núi
(núi) Ba Vì
thành phô'
(thành phố) Huế
học sinh
(học sinh) Trần Phú Bình
Tên riêng của người,, sông, núi,... phải viết hoa.
Hãy viết:
Tên hai bạn trong lớp.
Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi,...) ở địa phương em.
Đặt câu theo mẫu :
Giới thiệu trường em.
Giới thiệu một môn học em yêu thích.
Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.
Ai ( hoặc cái gì, con gì )
là gì ?
M: Môn học em yêu thích
là môn Tiếng Việt.
Tập viết
Viết chữ hoa :
Viết úng dụng :
Dân giàu nước mạnh.
Tập dọc
Cái trống trường em
Cái trống trường em Mùa hè cũng nghỉ Suốt ba tháng liền Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buổn không hả trống Trong những ngày hè Bọn mình đi vắng Chỉ còn tiếng ve ?
Cái trống lặng im Nghiêng đầu trên giá Chắc thấy chúng em Nó mừng vui quá !
Kìa trống đang gọi :
Tùng ! Tùng ! Tùng ! Tùng ! Vào năm học mới Giọng vang tưng bừng.
THANH HÀO
0	- Ngầm nghĩ: suy nghĩ kĩ.
- Giá (trông) : cái khung để đặt (hoặc treo) trống.
Bạn học sinh xưng hô, trò chuyện như thế nào với cái trống trường ?
Tim những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống.
Bài tho nói lên tình cảm gì của bạn học sinh với ngôi trường ?
Học thuộc lòng bài tho.
Chính tả
Nghe - viết: Cái trống trường em (hai khổ tho đầu)
(?) - Tim các dấu câu trong bài chính tả.
- Tim các chữ viết hoa. Cho biết vì sao phải viết hoa.
(2). Điền vào chỗ trông :
/ hay n ?
...ong ...anh đáy ...ước in trời Thành xây khói biếc ...on phơi bóng vàng.
NGUYÊN DU
en hay eng ?
Đêm hội, ngoài đường người và xe ch... chúc. Chuông xe xích lô I... k..., còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ h... với bạn, Hùng cố I... qua dòng người đang đổ về sân vận động
/■ hay iê ?
Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày ch...m đến t.'.m mồi chip ch...u
Đường xa gánh nặng sớm ch.Lu Kê cái đòn gánh bao nh...u người ngồi.
TRẦN DÂNG KHOA
(3). Thi tìm nhanh :
Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng /.
Những tiếng có vần envà những tiếng có vần eng.
Những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm.
Tạp làm văn
Hãy dụa vào các tranh sau, trả lòi câu hỏi:
Bạn trai nói gì với bạn gái ?
Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.
Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.