SGK Tiếng Việt 2 - Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM

  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 1
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 2
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 3
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 4
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 5
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 6
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 7
  • Tuần 14 - Chủ điểm: ANH EM trang 8
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hoà thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bo đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dau, rể lại và bảo :
Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
Thấy vậy, bốn người con cùng nói :
Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì I
Người cha liền bảo :
Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới co sức mạnh.
Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM
Va chạm : ý nói cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
Dâu (con dâu) : vọ của con trai.
Rể (con rể) : chổng của con gái.
Đùm bọc : giúp đỡ, che chở.
Đoàn kết: yêu mến nhau, chung sức lại để làm việc.
(?)	1. Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
Kể chuyện
Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa :
Người cha bèn...
Bốn người con cùng nói...
Phân vai, dụng lại câu chuyện.
Chính tở Àbr
Nghe - viết: Câu chuyện bó đũa (từ Người cha liền bảo... đến hết)
(?) - Tim lời của người cha trong bài chính tả.
- Lời của người cha được ghi sau những dấu câu gì ?
(2). Điền vào chỗ trống :
/ hay n ?
...ên bảng, ...ên người, ấm ...0, ...0 lắng.
i hay iê ?
mải rn.í.t, hiểu b...t, ch...m sẻ, d.’.rn 10.
ăt hay ăc ?
chuột nh.í., nh.'.. nhở, đ... tên, thắc m.z...
(3). Tim các từ :
Chứa tiếng có âm / hay âm n :
Chỉ người sinh ra bố', ông bà ...
Trái nghĩa với nóng.
Cùng nghĩa với không quen.
Chứa tiếng có vần in hay vần iên :
Trái nghĩa với dữ.
Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích.
Có nghĩa là (quả, thức ãn) đến độ ăn được.
Chứa tiếng có vần ăt hay vần ăc :
Có nghĩa là cầm tay đưa đi.
Chỉ hướng ngược với hướng nam.
Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật.
Tộp đọc
Nhán tin
(9 to-3
(£uà dụ, dí bony bán,.
vdứ Cj<ưt nẤã, two dtyuã: {ưu, áẦõ -tÂà
vã tam, ta tãí tập took o/ụ- dà! dúnh dãu,. j 4 i aid tÁb vỉ,.
11
ẲứnK ơu
d&rt mã tan. Wt£tuj, tố nhà- cổớ ctam tarn- ta yÀ otauịí/n • AU £. two , tan nki TTìQiì^
Ai Txt rta tờ muơn Tbta .
CA*- iN^tv
@	1. Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
Chị Nga nhắn Linh những gì ?
Hà nhắn Linh những gì ?
Tập viết nhắn tin :
Bố mẹ đi làm. Chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. Hãy viết mấy dòng nhắn lại cho chị biết : em cho cô Phúc mượn xe đạp.
Luyện từ vò cáu
Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thuong yêu giữa anh chị em.
Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu :
1
2
3
anh
khuyên bảo
anh
chị
chăm sóc
chị
em
trông nom
em
chị em
giúp đõ
nhau
anh em
Ai
làm gì ?
M : Chị em
giúp đõ nhau.
Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trông ?
Bé nói với mẹ :
Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên :
Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp :
Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc
Theo TIÊNG CƯỜI TUÕI HỌC TRÒ
Tập viết
Viết chữ hoa :
Viết úng dụng :
Miệng nói tay làm.
Tập dọc
Tiếng võng kêu
(Trích)
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt
Tay em đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu.
Kẽo cà kẽo kẹt
Bé Giang ngủ rồi
Tóc bay pho phất
Vưong vưong nụ cười.
Trong giấc mơ em Có gặp con cò Lặn lội bờ sông ?
Có gặp cánh bướm Mênh mông, mênh mông ?
Em ơi cứ ngủ
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt Kẽo cà
Kẽo kẹt...
TRẦN ĐÃNG KHOA
0	- Gian : một phần của nhà, có cột hoặc tường ngăn với phần khác.
Phơ phất: bay qua bay lại theo gió.
Vuong vuong : còn lại một ít, ở đây ý nói còn giữ lại nụ cười.
(?)	1. Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ?
Cho biết mỗi ý sau đây được nói trong những câu thơ nào ?
Đưa võng ru em.
bị Ngắm em ngủ.
Đoán em bé mơ thấy gì.
Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu ?
Học thuộc lòng những khổ thơ em thích.
Chính tá Lflfez
1. Tập chép : Tiếng võng kêu (khổ thơ 2)
(?) Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
(2). Em chọn chữ nào trong ngoặc đon để điền vào chỗ trông ?
a) (lấp, nấp) : . (lặng,nặng) (lanh, nanh) (lóng, nóng)
lánh .. nề ... lợi
... nảy
b) (tin, tiên) : ... cậy (tìm, tiềm) : ... tòi (khim, khiêm) :... tốn (mịt, miệt) : ... mài
c) (thắt, thắc) : (chắt, chắc) (nhặt, nhặc)
. mắc ... chắn ... nhạnh
Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lòi câu hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì ?
Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?
Tóc bạn như thế nào ?
Bạn mặc áo màu gì ?
Bà đến nhà đón em đi choi.
Hãy viết một vài câu nhắn lại để bô mẹ bi