Giải bài tập Toán lớp 5: Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
LUYỆN TẬP
Chuyển thành phép nhân rồi tính :
a) 6,75kg + 6,75 + 6,75kg;	b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 X 3
9,26dm3 X 9 + 9,26dm'3.
Giải
6,75kg X 3 = 20,25kg
(7,14 + 7,14) + 7,14 X 3 = 14,28 + 21,42 = 35,7m2 Cách lỉhác : 7,14m2 X 5 = 35,7m2
9,26dm2 X (9 + 1) = 92,6dm2.
Tính :
a) 3,125 + 2,075 X 2;	b) (3,125 + 2,075) X 2.
Giải
a) 3,125 + 4,15 = 7,275	b) 5,2 X 2 = 10,4.
Cuối năm 2000 dân số của nước ta là 77 515 ^00 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3% thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?
Giải
So với cuối năm 2000 đến cuối năm 2001, số dân nước ta tăng thêm : 1,3% X 77 515 000 người = 1 007 695 (người)
Đến cuối năm 2001, số dân nước ta là :
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
Đáp số: 78 522 695 người.
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tồng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Giải
Ta có so' đồ :	A	?
I	> : vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng
I—>	: vận tốc dòng nước
Mỗi giờ thuyền máy đi được :
+ 2,2 = 24,8 (km)
5
1 giờ 15 phút = giò'
4
5
Quãng sông AB dài : 24,8 X 11 = 31 (km)
4
Đáp số: 31km.