Giải bài tập Toán lớp 5: Phép cộng
II. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI CÁC số Tự NHIÊN, PHÂN SỐ, số THẬP PHÂN PHÉP CỘNG Tính : 889 972 + 96 308; b) Ị +-4 ; 6 12 3 + 1; d) 926,83 + 549,67. Giải Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) (689 + 875) + 125; 581 + (878 + 419); ii+(T+n c) 5,87 + 28,69 + 4,13; a) 689 + (875 + 125) = (581 + 419)+ 878 = 2 5A 4 . 4 11 U5 llj 83,75 + 46,98 + 6,25. Giải 689 + 1000 = 1689; 1000 + 878 = 1878. 4 13 + + ~ — l + T- - - ~~ i ự 7; 9 9 9 9 <17 , 5\ 7 7 7 ựl llj 15 15 15 (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69; (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm X : X + 9,68 - 9,68; b) + X = Ạ-. 5 10 Giải a) Suy nghi : X = 9,68 - 9,68 Nêu kết quả : X = 0. 4 2 Suy nghĩ : X = — 10 5 Nêu kết quả : X = 0 Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 4- thể tích của bế, vòi nước 5 3 thú' hai môi giờ chảy được —- thế tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi 10 nước cùng chảy vào bế trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thế tích của bể ? Giải Mỗi giờ hai vòi cùng chảy vào bế được : ị + Ắ = Ẳ (bể) = 0,50 (bể) = 50% (bể) 5 10 10 Đáp số: 50% bể.