Giải Địa Lí 7 - Bài 1: Dân số

  • Bài 1: Dân số trang 1
  • Bài 1: Dân số trang 2
  • Bài 1: Dân số trang 3
'Jikan mội.
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1.	DÂN SỐ
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Quan sát hai tháp tuổi ở hĩnh 1.1 (SGK trang 4), cho biết:
Trong tống số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và hao nhiêu bé gái?
Hình dụng của hai tháp tuối khác nhau như thê' nào? Tháp tuốỉ có hình dạng như thế nào thì tí lệ người trong độ tuổi lao động cao?
Trả lời
Số bé trai (bên trái) và bé gái (bên phải) của tháp tuổi thứ nhát đều khoảng 5,5 triệu. Ớ tháp tuổi thứ hai, có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần 5 triệu bé gái.
Sự khác nhau về hình dạng của hai tháp tuổi:
+	Tháp	tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thon dần.
+	Tháp	tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình to ra.
Tháp	tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp như thấp tuổi thứ	hai	có	số
người trong	độ tuổi lao động (màu xanh biển) nhiều hơn tháp tuổi có	hình dáng
đáy rộng, thân hẹp như tháp tuổi thứ nhất.
Quan sát hình 1.2 (SGK trang 4), nhận xét về tình hình tăng dân sô' thê'giới từ đầu thê' ki XIX đến cuối thế kí XX.
Trả lời
Dân sô thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm 1804 (1 tỉ người) và tăng vọt từ năm 1960 đến năm 1999 (lúc đường biểu diễn dốc đứng). Biểu hiện của sự gia tăng dân sô thế giới nhanh là thời gian dân sô' tăng lên 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
3: Quan sát, so sánh hai biếu đồ (hình 1.3 và 1.4, SGK trang 5) về tí lệ gia tăng dân sô' tự nhiên của các nước phát triển và các nước đang phát triển từ năm 1800 đến năm 2000, cho biết: Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có tí lệ gia tăng dân sô'cao hơn? Tại sao?
Trả lời
Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân sô' cao hơn.
Nguyên nhân: nhóm nước đang phát triển có ti' lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử thấp dần, nên có tí lộ gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển.
Ví du: Năm 1980, ở nhóm nước đang phát triển, tỉ lệ sinh khoảng 31 %0, tỉ lệ tử khoảng 12%0, tỉ lệ gia tăng khoảng 1,9%; trong khi đó, ở nhóm nước phát triển, tỉ lệ sinh khoảng 17%0, tỉ lệ tử khoảng 9%0, tỉ lệ gia lăng khoảng 0,8%.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân sô'?
Trả lời
Tháp tuổi cho ta biết:
Kết cấu theo độ tuổi của dân sô': có bao nhiêu người ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi.
Kết cấu theo giới tính của dân số: có bao nhiêu nam, nữ ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi.
Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bô' dân cư thế giới theo các châu lục (SGK trang 6), hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân sô' thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân sô' tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân sô' so với toàn thê' giới lại tăng?
Trả lời
Giai đoạn 1990 - 1995 so với giai đoạn 1950 - 1955, tỉ lệ gia tăng dân sô' ở châu Phi là cao nhất (tăng thêm 0,45%) và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân sô' thấp nhất (giảm đi 0,95%).
Tỉ lệ gia tăng dân sô' tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân sô' so với toàn thê' giới vẫn tăng, vì:
+ Dân sô'châu Á đông (chiếm 60,5% dân sô' thê'giới, năm 1995).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990- 1995).
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết.
Trả lời
Bùng nổ dân sô' thế giới xảy ra vào những năm 50 của thế kỉ XX.
Nguyên nhân: khi tỉ lệ gia tăng dân sô' tự nhiên của thê' giới trên 2,1% (do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp - nhờ những tiến bộ về y tế, đời sống được cải thiện...).
Hậu quả: gánh nặng về các vấn đề: ăn, mặc, ở, học hành, việc làm... do có nhiều trẻ em và thanh niên.
Phương hướng giải quyết: kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, làm cách mạng nông nghiệp và công nghiệp hoá...
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Gia tăng dân sô' tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào
A. sô' trẻ sinh ra và sô' người di cư đến trong một năm.
B. Số trẻ được sinh ra trong một năm còn sống.
c. số trẻ sinh ra và cụ già mất đi.
D. số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
Dân số thế giới vượt ngưỡng 6 tỉ người vào nãm nào?
A. 1999.	B. 2000.	c. 2001.	D. 2002.
Dân sô thê giới tăng rất nhanh và đột ngột từ những năm
A. 40 của thế kỉ XX.	B. 50 của thế kỉ XX.
c. 60 của thế kỉ XX.	D. 70 của thế kỉ XX.
Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đếnO
A. 1,4%.	B. 2,1%. c. 3,8%.	D. 4,2%.
Dân sô' thường đưực biểu hiện cụ thể bằng
A. biểu đồ miền.	B. biểu đồ tròn.
c. tháp tuổi.	D. đồ thị.
Đáp án 
1D
2B
3B
4B
5C