Giải Địa Lí 7 - Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo)

  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 1
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 2
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 3
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 4
bai 52.
THlêN NHlêN chau Au (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT 1. Quan sát hình 52.1 (SGK trang 156), cho biết đặc điểm khí hậu ôn đới hai dưtĩng.
Trả lời
Quan sát hình 52.1, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 khoảng 18"c.
+ Nhiệt độ tháp nhất: tháng 1 khoảng 8"c.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 10l,C.
+ Mùa mưa nhiều: tháng 10 đến tháng 1 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 2 đến tháng 9.
+ Tổng lượng mưa: 820 mm.
Từ đó, rút ra đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ thường trên 0°C; mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - 1.000 mm/nãm).
Quan sát hỉnh 52.2 (SGK trang 156), cho biết đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa.
Trả lời
Quan sát hình 52.2, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 khoảng 20°C.
+ Nhiệt độ tháp nhát: tháng 1 khoảng -12('c.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 32()c.
+ Mùa mưa: tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô: tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Tổng lượng mưa: 443 mm.
Từ đó, rút ra đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm lớn; mùa đông lạnh, nhiệt độ dưới o"c, có tuyết rơi nhiều và sông ngòi có thời kì bị đóng băng; mùa hạ nóng; mưa quanh năm và lượng mưa nhỏ (khoảng 400 - 600 mm/năm).
Quan sát hình 52.3 (SGK trang 157), cho biết khí hậu địa trung hải có gì đặc biệt.
Trả lời
Quan sát hình 52.3, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhát: tháng 7 khoảng 25"c.
+ Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 khoảng 10°C.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 15°c.
+ Mùa mưa: tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
+ Mùa khô: tháng 4 đến tháng 9.
+ Tổng lượng mưa: 711 mm.
Từ đó, rút ra đặc điểm khí hậu địa trung hải: mùa hạ nóng khô; mùa đông không lạnh lắm; mưa tập ưung vào mùa thu - đông.
Quan sát hĩnh 52.4 (SGK trang 157) cho biết trên dãy An-pơ có bao nhiêu đai thực vật? Mỗi đai bắt đầu và kết thúc à độ cao nào?
Trả lời
Trên dãy An-pơ có các đai thực vật:
Dưới 800 m: đồng ruộng và làng mạc.
800 - 1.800 m: rừng hỗn hợp.
1.800 - 2.200 m: rừng lá kim.
2.200 - 3.000 m: đồng cỏ núi cao.
Trên 3.000 m: băng tuyết vĩnh viễn.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
Trả lời
Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa:
+ Nhiệt độ: khí hậu ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 18'’c, nhiệt độ tháng lạnh nhât khoảng 8('c. Khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhát khoảng 2o"c, nhiệt độ tháng lạnh nhất là - 12°c. Như vậy, khí hậu ôn đới hải dương âm hơn khí hậu ôn đới lục địa.
+ Lượng mưa: khí hậu ôn đới hải dương có lượng mưa hàng năm khoảng 1.000 mm, khí hậu ôn đới lục địa mưa hàng năm từ 400 đến 600 mm. Như vậy, khí hậu ôn đới hải dương ẩm hơn khí hậu ôn đới lục địa.
Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải:
+ Nhiệt độ: khí hậu địa trung hải có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 25()c, nhiệt độ tháng lạnh nhất khoảng 10°C. Khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhất là 30°C, nhiệt độ tháng lạnh nhất khoảng - 12"c. Như vậy, khí hậu địa trung hải có mùa đông không lạnh, mùa hạ nóng, mùa đông ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa.
+ Lượng mưa: khí hậu địa trung hải có lượng mưa trung bình năm gần 1.000 mm nhưng mưa tập trung vào mùa thu - đông, mùa khô là mùa hạ. Khí hậu ôn đới lục địa có lượng mưa hàng năm từ 400 đến 600 mm, mưa vào mùa hạ. Như vậy, khí hậu địa trung hải và khí hậu ôn đổi lục địa có mùa mưa khác nhau.
Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ tây sang đông?
Trả lời
Thảm thực vật ở châu Âu thay đổi từ tây sang đông vì có sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa. Phía Tây có khí hậu ôn hoà, mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn nên rừng lá rộng phát triển. Vào sâu trong đâì liền, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm nên rừng lá rộng phát triển. Càng đi về phía đông, lượng mưa càng giảm, biên độ nhiệt lớn nên thảo nguyên thay thố cho rừng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhâu
Lượng mưa trung bình nãm ở môi trường ôn đới hải dương châu Âu khoảng
A. 800 - 1.000 mm.	B. 1.000 - 1.500 mm.
c. 1.200- 2.000 mm.	D. 1.500 - 2.500 mm.
Các quốc gia nào ở châu Âu có môi trường ôn đới hải dương?
A. Bồ Đào Nha, Pháp, Đức.	B. Anh, Ai-len, Pháp.
c. Ba Lan, Pháp, I-ta-li-a.	D. Hi Lạp, Anh, Pháp.
Thảm thực vật ở môi trường ôn đới hải dương châu Âu là
A. thảo nguyên.	B. rừng lá rộng.
c. rừng lá kim.	D. xavan và cây bụi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu?
lượng mưa giảm khi vào sâu trong đất liền.
biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
c. sông ngòi có thời kì đóng băng về mùa đông.
D. rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
Sông ngòi ở môi trường ôn đới lục địa châu Âu có đặc điểm là
A. nhiều nước quanh năm.	B. nhiều nước vào mùa thu - đông.
c. bị đóng băng quanh năm.	D. nhiều nước trong mùa xuân - hạ.
Ven biển Ca-xpi ở châu Âu là
vùng rừng hỗn giao.
vùng nửa hoang mạc.
c. vùng đồng rêu rộng lớn.
D. vùng thảo nguyên rộng mênh mông.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường địa trung hải ở châu Âu?
mưa tập trung vào mùa thu - đông.
mùa hạ nóng, khô.
c. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
D. rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh năm.
Thảm thực vật của môi trường địa trung hải ở châu Âu là
A. rừng lá rộng. B. rừng lá kim. c. rừng lá cứng. D. thảo nguyên.
Ớ dãy An-pơ, thảm thực vật lừ độ cao 800 m đến khoảng 1800 m là
A. xavan và cây bụi.	B. rừng hỗn giao.
c. rừng lá kim.	D. đồng cỏ núi cao.
10. Mưa vào mùa thu - đông, mùa hạ nóng khô là đặc điểm của môi trường nào ở châu Âu?
A. Cận nhiệt ẩm.
c. Ôn đới lục địa.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
B. Ôn đới hải dương.
D. Địa trung hải.
1A
2B
3B
4B
5Đ
6B
7C
8C
9B
10D
Đáp án