Giải Địa Lí 7 - Bài 13: Môi trường đới ôn hòa

  • Bài 13: Môi trường đới ôn hòa trang 1
  • Bài 13: Môi trường đới ôn hòa trang 2
  • Bài 13: Môi trường đới ôn hòa trang 3
  • Bài 13: Môi trường đới ôn hòa trang 4
CHƯƠNG n. MÔI TRƯỜNG ĐÓI ÔN HOÀ.
HOẬT ĐỘNG RINH t£ CỦÁ con người ở đới Ôn HOÀ
bai 13.	MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Phân tích các bang số liệu (SGK trang 42) để thấy tính chất trung gian cửa khí hậu đới ôn hoà.
Trả lời
về vị trí: đới ôn hoà nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
về nhiệt độ trung bình năm: không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh.
về lượng mưa hàng năm: không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.
Quan sát hình 13. ỉ (SGK trang 43), phân tích những yếu tố gãy nên sự biến động thời tiết (ỉ đới ôn hoà.
Trả lời
Do vị trí trung gian nên thời tiết đới ôn hoà có sự biến động thất thường.
Các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới bất thường gây ra những đợt nóng hay lạnh.
Gió Tây ôn đới và các khôi khí đại dương mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền làm cho thời tiết đới ôn hoà luôn biến động, rất khó dự báo trước.
Quan sát hình 13.1 (SGK trang 45):
Nêu tên và xác định vị trí cua các kiểu môi trường ở đới ôn hoù.
Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối vời khí hậu à đời ôn hoà.
Trả lời
Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hoà:
+ Các kiểu môi trường ở đới ôn hoà: môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm, môi trường hoang mạc ôn đới.
+ Xác định vị ưí các kiểu môi trường ở đới ôn hoà: ví dụ như ở lục địa Á - Âu, các nước ven biển Tây Âu có môi trường ôn đới hải dương, vùng ven biển Địa Trung Hải có môi trường địa trung hải, phần lớn lục địa có môi ưường ôn đới lục địa, ở phía nam trong lục địa có môi ưương hoang mạc ôn đới, phía nam Trung Quốc, Nhật Bản có môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm...
Vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa:
+ Nơi nào có dòng biển nóng chảy qua, nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương.
+ Gió Tây ôn đới mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền, tạo nên khí hậu ôn đới hải dương.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào?
Trả lời
Tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hoà thể hiện ở:
+ Tính chất ôn hoà của khí hậu: không quá nóng và mưa nhiều như đới nóng, cũng không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh.
+ Chịu tác động của cả các khôi khí ở đới nóng lẫn các khối khí ở đới lạnh.
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí gần biển hay xa biển, vào vị trí gần cực hay gần chí tuyến.
+ Nguyên nhân: do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
Tính chất thái thường của thơi tiết thể hiện ở:
+ Thời tiết có thể nóng lên hoặc lạnh đi đột ngột từ io"c - 15"c trong vài giờ khi có đợt không khí nóng từ chí tuyến tràn lên hay có đợt không khí lạnh từ cực tràn xuông.
+ Thời tiết có thể thay đổi nhanh chóng (từ nắng sang mưa hay tuyết rơi và ngược lại...) khi có gió Tây mang không khí nóng ẩm từ đại dương thổi vào đất liền.
Trình bày sự phân hoấ của môi trường đới ôn hoà.
Trả lời
Sự phân hoá theo thời gian thể hiện ở bốn mùa rõ rệt trong một nãm.
Sự thay đổi theo không gian thể hiện ở sự thay đổi cảnh quan, thảm thực vật, khí hậu... từ tây sang đông, từ bắc xuống nam.
+ Khí hậu:
Bơ Tây lục địa có khí hậu ôn đới hải dương: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lăm; càng vào sâu trong đât liền khí hậu ôn đới lục địa càng rõ nét; lưựng mưa giảm dần, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng.
Ở vĩ độ cao, mùa đông râ't lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn; gân chí luyến có khí hậu địa trung hải: mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông.
+ Thảm thực vật:
Từ tây sang đông: rừng lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối cùng là rừng lá kim.
• Từ bắc xuống nam: rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Đới ôn hoà nằm giữa
xích đạo và vòng cực ở cả hai bán cầu.
chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
c. chí tuyến và vòng cực ở cả hai bán cầu.
D. vòng cực đến cực ở cả hai bán cầu.
Loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới ôn hoà là
A. gió Tây ôn đới.	B. gió Tín phong.
c. gió Đông cực.	D. gió mùa. *
Môi ưường đới ôn hoà cũng thay đổi từ vùng này sang vùng khác tuỳ thuộc vào
A. vĩ độ.	B. ảnh hưởng của dòng biển.
c. gió Tây ôn đới.	D. tất cả các ý trên.
Bờ Tây lục địa có kiểu môi trường ôn đới hải dương là do ảnh hưởng của
dòng biển nóng và gió Tín phong.
dòng biển nóng và gió Tây ôn đới.
c. dòng biển lạnh và gió Đông cực.
D. dòng biển lạnh và gió Tây ôn đới.
Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hoà?
A. Môi trường ôn đới lục địa.	B. Môi trường địa trung hải.
c. Môi trường hoang mạc ôn dơi.	D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Khí hậu đới ôn hoà mang tính chất chuyển tiếp giữa
khí hậu đới lạnh và khí hậu ôn đới hải dương.
khí hậu địa trung hải và khí hậu đới lạnh.
c. khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
D. khí hậu cận nhiệt ẩm và khí hậu đới lạnh.
Thảm thực vật ở đới ôn hoà thay đổi từ bắc xuống nam lần lượt là
rừng lá kim, rừng hỗn giao, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
c. thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
D. rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao.
Môi trường ôn đới lục địa có đặc điểm
A. mưa vào mùa thu - đông.	B. mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều.
c. ẩm ướt quanh năm.	D. mùa hạ mát mẻ.
ở vĩ độ cao của môi trường đới ôn hoà có đặc điểm
A. mùa đông rất lạnh.	B. mùa đông ngắn.
c. mùa hạ kéo dài.	D. tất cả các ý trên.
Môi trường ôn đới lục địa có đặc điểm
ẩm quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông, c. mùa hạ mát mẻ và có mưa nhiều, mùa đông ấm áp.
D. lượng mưa ít, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng.
Đáp án
1C
2A
3D
4B
5D
6C
7A
8B
9A
10D