Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 Tuần 17

  • Tuần 17 trang 1
  • Tuần 17 trang 2
  • Tuần 17 trang 3
  • Tuần 17 trang 4
CHÍNH TẢ
1. Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố :
(dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người ?
(là cây mây)
(gì/rì, díu dan/ríu ran)
Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành ?
(Là cây gạo)
Điển vào chỗ trống ăt hoặc ắc :
Tháng chạp thì mắc trổng khoai
Tháng giêng trổng đậu, tháng hai trổng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng. Đèo cao thì mặc đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vẫy theo
Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây :
Nhân vật
Đặc điểm nhân vật
a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn.
dũng cảm, khiêm tốn, nhanh trí, biết sống vì người khác, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người.
b) Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên.
chuyên cần, tốt bụng, chăm chỉ, lặng lẽ làm việc, cần cù, có trách nhiệm.
c) Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện.
thông minh, tài trí, công bằng, yêu thương người nghèo khó, biết bảo vệ lẽ phải.
d) Người chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện.
tham lam, xấu xa, dối trá, xảo quyệt, vu oan cho người khác.
2. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? a) Để miêu tả một bác nông dân.
Bác nông dân chầm chỉ làm việc.
Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
Nhành hoa này sắp tàn rồi.
Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
Buổi sớm hôm nay trời hơi se lạnh.
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
Êch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.
CHÍNH TẢ
1. Viết vào chỗ trống trong bảng :
5 từ có vần ui
r— 1 X,	r	y>'	«
5 từ có vân uôi
M : củi, hủi, tủi, lủi, sủi, mũi,
búi (tóc), xúi, ....
M : chuối, cuối, tuổi, suối, chuỗi, ruổi, ruồi, ....
(2) Tìm và viết vào chỗ trống các từ :
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau : giống
Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: rạ
Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác : dạy
Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau :
Ngược với phương nam : bắc
Bấm đứt ngọn rau, hoa lá	bằng hai đầu ngón tay : ngắt
Trái nghĩa với rỗng : đặc
TẬP LÀM VĂN
Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16 (sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 138), em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
Bài làm
Nha Trang, ngày 10 tháng 6 năm 2013
Khang mến !
Bữa trước tớ hứa với cậu, về quê nghỉ hè sẽ viết thư cho cậu. Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu nghe những điều thú vị ở quê nội tớ.
Khang biết không, Nha Trang khác hẳn nơi mà tớ với cậu đang ở. Ở đây, cảnh vật yên bình, không khí mát mẻ, cây cối xanh tươi và có bỏ biển dài bên bãi cát trắng, bao quanh bờ biển là hàng dương xanh biếc. Con người ở đây chân thật, giản dị và hiếu khách. Điều làm tớ thích nhất là bãi biển rất rộng ở gần nhà nội. Ở đó tớ có thể cùng bạn trong xóm tắm biển, xem thả diều vui lắm. Tớ hi vọng cậu cũng có những ngày hè thú vị. Cậu viết thư lại cho tớ nhé I
Nhớ cậu I
Trung
Phạm Quốc Trung