Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 Bài 15: Ôn tập về giải toán
Bài 15. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN a) Tổng hai số là 100. Tĩ số của hai số là . Tìm hai số đó. 7 Tổng số phần bằng nhau là: + 7 = 10 (phần) Số bé là: 100 X A = 30 10 Số lớn là: 100 - 30 = 70 hoặc: 100 X -Z- = 70 10 Đáp số: 30; 70. b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là —. Tìm hai số đó. 9 Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 9-4 = 5 (phần) Số’ bé là: 55 X ~ = 44 5 Số lớn là: 55 + 44 = 99 hoặc 55 X - = 99 5 Đáp số: 44; 99. 2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt gồm tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng — số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, 3 bao nhiêu quả trứng vịt ? Tóm tắt Trứng gà: Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 116 quả 1 + 3 = 4 (phần) Trứng vịt: Số trứng gà đựng trong thùng: 116 : 4 = 29 (trứng gà) Số trứng vịt đựng trong thùng: 116-29 = 87 (trứng vịt) 3 hoặc: 116 X -- = 87 (trứng vịt) 4 Đáp số: 29; 87. 3. Vườn hoa nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng chiều dài. . 3 a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật: s0;2 = 32 (m) 5 Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật: 80-32 = 48 (m) hoặc: 80 x 8. _ 48 (m) b) Người ta đế diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích 24 lôi đi là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải Diện tích vườn hoa là: 32x48 = 1536 (m2) Diện tích để làm lối đi: 1536 X-1- = 64 (m2) 24 Đáp số: a) 32m và 48m; b) 64m2