Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 Bài 23: Luyện tập
Bài 23. LUYẸN TẠP 1. Cứ lkg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn tấn giấy vụn ? Tóm tắt lkg : 25 cuốn vở 1 tạ, 1 tấn: . . .? cuốn vở 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 Bài giải 1 tạ so với lkg thì gấp số lần là: 100 : 1 = 100 (lần) 1 tạ giấy vụn thì sản xuất được: 25 X 100 = 2500 (cuốn vở) 1 tấn so với lkg thì gấp số lần là: 1000 : 1 = 1000 (lần) 1 tấn giấy vụn thì sản xuất được: 25 X 1000 = 25000 (cuốn vở) Đáp số: a) 2500 cuốn vở b) 25 000 cuốn vở. Một xe ô tô tải có sức chở là 5 tấn, nhưng người ta đã chát lên xe một khối lượng hàng nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã phải chở quá tải bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài giải 5 tấn = 5000kg 5 tấn 325kg = 5325kg Số ki-lô-gam chiếc xe đó chở quá tải là: 5325 - 5000 = 325 (kg) Đáp số: 325kg. 3. Cho hình H tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích hình H. Ú. a) Hình chữ nhật ABCD có rộng 3cm và chiều dài 4cm. Bài giải Độ dài cạnh DC = DM + MN + NC là: + 4 + 3 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 X 3 = 30 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: X 6 = 24 (cm2) Diện tích hình H là: 30 + 24 = 54 (cm2) Đáp số: 54cm2. lem 1 1 1 A _ J í ị Aj 1 1 1 1 Fp-I 1 1 1 1 1 LDL J L l_ _l _ L - 1 1 1 - -1 - 4 - H - 1 1 - h -|- 1 1 1 1 1 1 — 1—1- t- -1- 4 - r - 1 4om - 1 - ĩ r 1 1 1 1 ■ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 _ _l _ 1 _ L _ 1 1 1 _ L _l_ . 1 1 . _ L_ _J _ i. _l_ _1 _ L _ 1 1 1 1 1 1 _3cm cv i“ “1 r ”1“ 4 ” r “ 111111 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ! !!1 1 1 1 1 1 1 1 1 b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3x4 = 12 (cm2) Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có kích thước khác kích thước của ABCD. Ta chọn MN = 6cm, PQ - 2cm Như vậy diện tích MNPQ: 2 X 6 = 12 (cm2)