Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 Bài 26: Luyện tập

  • Bài 26: Luyện tập trang 1
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
6m2 58dm2 = 6m2 + -777 m2 = 6777 m2 100 100
19m2 7dm2 = 19m2 + —77 m2 = 19—77 m2 100 100
43dm2 = 7777 m2 100
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông:
n	 n 	 n 58	9	„ 58	9
9cm2 58mm2 = 9cm2 + 777 cm = 9-777 cm
100 100
15cm2 8mm2 = 15cm2 + 777cm2 = 15-f-cm2 100 100
. _	2	48	2
71dam2 25m2 = 7125m2 7125m2
12km2 5hm2 > 125hm2 1205hm2
48mm = —77-cm
801cm2	> 8dm2 10mm2
80100mm2	80010mm2
58n?	>.580dm2
5800dm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của lm2 25cm2 = 10 025cm2 là: A. 125	B. 1025	c. 12 500	@10 025
Để lát sàn một căn phòng, người ta dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật: 80 X 20 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng:
1600 X 200 = 320000 (cm2) = 32 (m2)
Đáp số: 32m2