Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 Bài 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

  • Bài 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng trang 1
  • Bài 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng trang 2
Bài 22. ÔN TẬP: BẢNG DƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tấn = 10 tạ
b) lkg =	yến
1 tạ =10 yến
lkg = —— ta 100
1 yến = 10kg
lkg = —-— tấn 1000
1 tấn = 1000kg
Ig -	kể
3.
27 yến = 270kg 380 tạ = 38000kg 49 tấn = 49000kg
lkg 25g= 1025g 2kg 50g= 2050g
6 tấn 3 tạ I = I 63 tạ 7
13kg 807g [7] 138hg
380kg	= 38 yến
3000kg	= 30 tạ
24 OOOkg	= 24 tấn
6080g	= 6kg 80g
47 350kg = 47 tấn 350kg 3050kg [~7] 3 tấn 6 yến
|tạ [TỊ 70kg
4.
Người ta thu hoạch ở ba thửa ruộng được 2 tấn dưa chuột. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1000kg dưa chuột, thửa ruộng thứ
hai thu hoạch được bằng i số dưa chuột của thửa ruộng thứ nhất. 2
Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam dưa chuột ? Bài giải
tấn = 2000kg
Số ki-lô-gam dưa chuột thửa ruộng thứ hai thu hoạch được :
1000 : 2 = 500 (kg)
Tổng sản lượng dưa chuột thu hoạch được của thửa ruộng thứ nhất và thứ hai:
1000 + 500 = 1500 (kg)
Số ki-lô-gam dưa chuột thửa ruộng thứ ba thu hoạch được : 2000 - 1500 = 500 (kg)
Đáp số: 500kg.