SGK Ngữ Văn 6 - Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả

  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả trang 1
  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả trang 2
  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả trang 3
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I - NỘI DUNG LUYỆN TẬP
Đôi với các tỉnh miền Bắc
Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi:
Phụ âm đầu tr / ch : tra xét, trầm tĩnh, trại giam, trơ trụi, trọ' cấp, trách nhiệm, trật tự;... / chặt chẽ, chắc chắn, chắt ỉọc, chọn lựa, chuyển dịch,...
Phụ âm đầu s / X : sáng tạo, sản xuất, sang trọng, sôi nổi, sỏi đá, sung sướng, sáo sậu, sấp ngửa, ... / xồ đẩy, xì xào, xa cách, xương xẩu, xó xỉnh,...
Phụ âm đầu r / d / gi : rừng rực, rùng rỢn, bịn rịn, bứt rứt, rầm rập, ... / do thám, dính dáng, dò la, dông dài, ... / giở ra, giỗ tết, giương buồm,...
Phụ âm đầu 1/ n : la hét, lo liệu, lo sợ, lập nghiệp, luật pháp, luận điểm, lẫn lộn, lợi ích,... / nêu lên, nương tựa, nảy sinh, nan giải, nô lệ, nóng bức, ...
Đối với các tỉnh miên Trung, miền Nam
Đọc và viết đúng :
Vần -ac, -at; -ang, -an : lệch lạc, nhếch nhác, xệch xạc / ran rát, man mát; khang khác, thênh thang / lạy van, phân tán,...
Vần -ươc, - ươt; -ương, - ươn : dược liệu, được thua, cá cược, mưu chước / lướt thướt, xanh mướt; thường dân, vương quốc, học đường, hướng dương/ con lươn, lượn lờ, vay mượn,...
(a) Hi-pô-cờ-rát: bậc đại danh y cùa Hi Lạp ở thế kỉ V (tr. CN). Lời thề của Hi-pô-cờ-rát sau này đã được nhiều trường Đại học Y khoa trên thế giới lâ'y làm lời tuyên thệ hành nghề của sinh viên trong ngày làm lễ tốt nghiệp ra trường.
Thanh hỏi / ngã : thủ thỉ, phâíĩ khởi, đầy đủ, ngái ngủ, của cải / sợ hãi, lỗi lầm, dễ chịu, mũm mùn,...
Riêng với các tỉnh miên Nam
Đọc và viết đúng :
Phụ âm đầu V / d : vạm vỡ, vanh vách, vênh vấo, vi vu, vụng về, vớ vẩn / dô hò, du thuyền, chu du, cơn dông,...
II - MỘT SỐ HÌNH THỨC LUYỆN TẬP
Điền tr / ch, s / X, r / d / gi, 1 / n vào chỗ trổng :
...ái cây, ...ờ đợi, ...uyển chỗ, ...ải qua, ...ôi chẩy, ...ơ trụi, nói ...uyện, chương ...ình, ...ẻ tre.
...ấp ngửa, sản ...uất, ...ơ sài, hổ ...ung, ...ung kích, ...ua đuổi, cái ...ẻng, ...uất hiện, chim ...áo, ...âu-bọ.
...ũ rượi, ...ắc rối, ...ảm giá, giáo ...ục, rung ...inh, rùng ...Ợn, ...ang sơn, rau ...ỉếp, ...ao kéo, ... ao kèo, ...áo mác.
... ạc hậu, nói ...iều, gian ...an, ...ếtna, ...ương thiện, ruộng ...ương, ...Ỗ chỗ, lén ...út, bếp ...úc, ...ỡ làng.
Lựa chọn từ điền vào chỗ trống :
vây, dây, giây
... cá, sợi ...,... điện, ... cánh,... dưa,... phút, bao ...
viết, diết, giết
... giặc, da ...,... văn, chữ...,... chết.
vẻ, dễ, giẻ
hạt..., da ....... vang, văn ...,... lau, mảnh ...,... đẹp,... rách.
Chọn s hoặc X để điền vào chỗ trông cho thích hợp :
Bầu trời ...ám xịt như sà xuôhg ...át mặt đất. ...ấm rền vang, chóp loé ...áng rạch ...é cả không gian. Cây ...ung già trước cửa ...ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành ...ơ ...ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông ...ầm ...ập đổ, gõ lên mái tôn loảng ...oẳng.
Điền từ thích hợp có vần -uôc hoặc -uôt vào chỗ trống :
thất lưng... bụng,... miệng nói ra, cùng một..., con bạch ..., thẳng đuồn ..., quả dưa ..., bị ... rút, trắng ..., con châu ...
Viết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng :
ve tranh, biêu quyết, dè bĩu, bủn run, dai dăng, hương thụ, tương tượng, ngày giô, lô mang, cô’ lô, ngầm nghi,...
Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau :
Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.
Một cây che chắng ngan đường chắn cho ai vô dừng chặc câỵ, đôh gỗ.
Có đau thì cắng răng mà chịu nghen.
Viết chính tả :
Các em yêu mêh, hãy nghĩxem, còn gì sung sướng hơn được làm lụng đổ mồ hôi trên đất nước của TỔ quốc liền một khô'i từ Lạng Sơn đêh Cà Mau, đất nước mà hiện giờ ta đang phải lâỳcả máu mình để bảo vệ; còn gì sung sướng hơn được nói, viết, học tiêhg Việt, tâm hồn ta gắn làm một với tinh hoa tiêhgnói Việt Nam yêu quý!
(Theo Xuân Diệu)