SGK Ngữ Văn 6 - Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

  • Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 1
  • Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 2
  • Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I-TỪLÀ GÌ?
Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo :
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi /và / cách / ăn ở.
(Con Rồng cháu Tiên)
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?
Gợi ý :
Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì ?
Khi nào một tiếng được coi là một từ ?
Ghi nhớ
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại:
Từ/ đâỷ, / nước /ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi / và/ có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng, / bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ?
Ghi nhớ
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Từ chỉ gồm một tiếng là từđơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếnglầ tửphức.
e Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đ ược gọi là từ ghép. Còn nh ừng từ ph ức có quan hệ láy âm giữa các tiêng được gọi là tử láy.
- LUYỆN TẬP
Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:
[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khỉ nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng lầ con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng chấu Tiên)
Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ?
Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu : cori cháu, anh chị, ông bà, ...
Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc,
Gợi ý về các khả năng sắp xếp :
Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị,...
Theo bậc (bậc trên, bậc dưới) : cha anh, ...
Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức "bánh + x" : bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai, ... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thê’ nêu những đặc điểm gì đê’ phân biệt các thứ bánh với nhau ? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trông trong bảng sau :
Nêu cách chế biến bánh
(bánh) rán,...
Nêu tên chất liệu của bánh
(bánh) nếp,...
Nêu tính chất của bánh
(bánh) dẻo,...
Nêu hình dáng của bánh
(bánh) gối,...
Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì ?
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
(Nàng Út làm bánh ót)
Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.
Thi tìm nhanh các từ láy :
Tả tiếng cười, ví dụ : khanh khách
Tả tiếng nói, ví dụ : Ồm Ồm
Tả dáng điệu, ví dụ : lom khom ĐỌC THÊM
Một số từ ghép có tiếng ăn :
ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn ở, ăn chơi, ăn bám, ăn bớt, ăn cắp, ăn cánh, ăn chay, ăn chặn, ăn chực, ăn đong, ăn gian, ăn hàng, ăn hớt, ăn hại, ăn khách, ăn không, ăn khớp, ăn nhập, ăn theo, ăn trộm, ăn xổi, ăn ý,...