SGK Vật Lí 8 - Bài 2. Vận tốc

  • Bài 2. Vận tốc trang 1
  • Bài 2. Vận tốc trang 2
  • Bài 2. Vận tốc trang 3
Bài 2
VẬN TỐC(”’
ớ bài 1, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiếu xem làm thế nào để nhận biết sụ nhanh hay chậm của chuyển động.
Hình 2.1
I - VẬN TỐC LÀ Gì ?
■ Báng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh.
Bảng 2.1
Cột
1
2
3
4
5
STT
Họ và tên học sinh
Quãng đường chạy s(m)
Thời gian chạy t(s)
Xếp
hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây
1
Nguyền An
60
10
...
...
2
Trần Bình
60
9,5
...
...
3
Lê Văn Cao
60
11
...
4
Đào Việt Hùng
60
9
...
...
5
Phạm Việt
60
10,5
...
...
• Làm thế nào đế biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
Hãy tính quãng đuờng mỗi học sinh chạy đuợc trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5.
Trong truờng hợp này, quãng đuòng chạy đuợc trong 1 giây gọi là vận tốc. Có thế dùng từ tổc độ thay cho vận tốc.
[s£3 Dựa vào bảng kết quá xếp hạng, hãy cho biết độ lớn cúa vận tốc biếu thị tính chất nào của chuyến động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống cùa kết luận sau đây.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự ....(1)...., ....(2).... của chuyến động. Độ lớn cúa vận tốc đuợc tính bàng ....(3).... trong một ....(4).... thời gian.
II - CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Vận tốc đuợc tính bàng công thức
s
V = — trong đó : V là vận tốc,
t	s là quãng đuờng đi đuợc,
t là thời gian đế đi hết quãng đuờng đó.
- ĐƠN VỊ VÂN TỐC
■ Đon vị vận tốc phụ thuộc vào đon vị độ dài và đon vị thòi gian. KSSI Tìm đon vị vận tốc thích hợp cho các chỗ trống ở bảng 2.2.
Bảng 2.2
Đơn VỊ độ dài
m
m
km
km
cm
Đơn vị thời gian
s
phút
h
s
s
Đơn vị vân tốc
m/s
...
...
...
...
Hình 2.2
Tốc kế của xe máy.
Đon vị hợp pháp cúa vận tốc là mét trên giây (m/s) và kỉlômét trên giờ (km/h) : lkm/h « 0,28m/s.
Độ lón của vận tốc đuợc đo bàng dụng cụ gọi là tốc kế (còn gọi là đồng hổ vận tốc) (H.2.2).
▼ tsU a) Vận tốc cúa một ôtò là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; cứa một tàu hoả là lOm/s. Điểu đó cho biết gì ?
Trong ba chuyến động trên, chuyên động nào nhanh nhất, chậm nhất ?
Một đoàn tàu trong thời gian l,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc cúa tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc cúa tàu tính bàng các đon vị trên.
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12km/h. Hói quãng đường đi được là bao nhiêu km ?
Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm khoáng cách từ nhà đến noi làm việc, biết thời gian cần đế người đó đi từ nhà đến noi làm việc là 30 phút.
« Độ lớn của vận tốc cho biết múc độ nhanh hay chậm của chuyển động và đuọc xác định bằng độ dài quãng đuòng đi đuợc trong một đon vị thòi gian.
« Công thúc tính vận tốc : s
V = — , trong đó : s là độ dài quãng đuòng đi đuọc,
1	t là thòi gian để đi hết quãng đuòng đó.
« Đon vị vận tốc phụ thuộc vào đon vị độ dài và đon vị thòi gian. Đon vị họp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Có thể em chưa biết
Trong hàng hải, người ta thường dùng "nút" làm đơn vị đo vận tốc. Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là 1,852km ta dễ dàng tính được nút ra km/h và m/s : 1 nút = 1,852km/h = 0,514m/s.
Các tàu thuỷ có lắp cánh ngầm lướt trên sóng rất nhanh nhưng cũng không mấy tàu vượt qua được vận tốc 30 nút.
Vận tốc ánh sáng là 300 000km/s. Trong vũ trụ, khoảng cách giữa các thiên thể rất lớn, vì vậy trong thiên văn người ta hay biểu thị những khoảng cách đó bằng "năm ánh sáng". Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
Một năm ánh sáng ứng với khoảng cách bằng :
3.1 o5.365.24.3 600 = 9,4608.1012km.
Trong thiên vãn, người ta lấy tròn một năm ánh sáng bằng 1016m (10 triệu tỉ mét).
. Thế mà khoảng cách từ Trái Đất tới ngôi sao gần nhất cũng lên tới 4,3 năm ánh sáng !