Giải tiếng Anh lớp 3 UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS?

  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 1
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 2
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 3
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 4
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 5
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 6
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 7
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 8
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 9
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 10
  • UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS? trang 11
UNIT 5: ARE THEY YOUR FRIENDS?
BÀỈ 5: HỌ LÀ BẠN CỦA BẠN PHẢI KHÔNG?
Lesson 1 (Bài học 1)
ft Vocabulary (Từ vựng)
friend
[trend]
(n)
Bạn
he
[hi:]
(n)
anh/ông/cậu ấy
she
Lfi:]
(n)
cô/chị/bà ây
boy
[boi]
(n)
con trai
woman
[’woman]
(n)
đàn bà, phụ nữ
man
[maen]
(n)
đàn ông
girl
[g3:l]
(n)
con gái
ft Grammar (Ngữ pháp)
Ôn lại đại từ nhân xưng
Đinh Nghĩa: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các đại từ được dùng để chỉ người, vật, nhóm người hoặc vật cụ thể.
Đại từ nhân xưng + be (am, is, are: thì, là, ở)
Các loại từ nhân xưng trong tiếng Anh gồm có:
Ngôi
(Person)
Sô' ít (Singular)
Sô' nhiều (Plural)
Chủ ngữ (S)
Tân ngữ
(0)
Nghĩa
(Mean)
Chù ngữ (S)
Tân ngữ
(0)
Nghĩa
(Mean)
Ngôi 1
I
me
tôi, mình
We
us
chúng tôi
Ngôi 2
You
you
bạn
You
you
các bạn
Ngôi 3
He
She
It
him
her
it
cậu ấy cô ấy
nó
They
them
họ, chúng
Các đại từ nhân xưng này là chủ ngử/chủ từ (subject) trong một câu.
Sử dụng động từ “to be”
Động từ "be" có rất nhiều nghĩa, ví dụ như "là", "có", "có mặt",... Khi học tiếng Anh, bọn lưu ý rồng các động từ sẽ bị thay đổi tùy theo chủ ngữ của câu là sô' ít hay số nhiều. Việc biến đổi này được gọi là chia động từ.
• Dưới đây là bảng chia của động từ “to be”
I am (tô/ là, mình /ờ) đây là ngôi thứ nhất số ít.
You are (onh/chị/bọn /à) đây là ngôi thứ hai sô' ít.
He/she/it is (lanh Ốy/Chị ốy/nó /ờ) dây là ngôi thứ ba sô' ít.
We are (chúng tôi /ờ) ngôi thứ nhất số nhiều.
You are (Các anh/các chị /ờ) ngôi thứ hai số nhiều (giống như ngôi thứ 2 sô' ít).
They are (Họ /à) ngôi thứ ba sô' nhiều.
Trước tiên, để nói về mình chúng ta sử dụng động từ "be" cùng với đại từ nhân xưng "I". Lúc này động từ "be" sẽ được chia là "am".
Ví dụ sử dụng dộng từ “be” với chủ ngừ là “I”
Hello, I am Son. Xin chào, tên mình lò Sơn.
I am a student. Mình lò sinh viên.
I am from Hanoi. Mình đến từ Hà Nội.
I am 20 years old. Mình 20 tuổi.
Để dùng được chủ ngữ là "you" chúng ta chia động từ "be" sang dạng ngôi thứ 2 sô' ít hoặc sô' nhiều là "are" (Xem bảng chia ở bên dưới)
Ex: 1. Where are you from?
Cậu từ đâu tới?
You are student, aren't you?
Các cậu là sinh viên có phái không?
Chúng ta có thể thấy rằng khi chúng ta thay đổi chủ ngữ của câu, chúng ta phải chọn động từ tưang ứng.
Ví dụ sử dụng dộng từ “be” với các ngôi khác
1. Who are they? Họ là oi?
He is my brother. Anh ấy là anh của mình.
This is my house. Đây là nhà của tớ.
We are from Vietnam. Chúng mình đến từ Việt Nam.
It is an interesting book. Nó là một quyển sách hay. ó. She is a lovely girl. Chị ấy là một cô gái đáng yêu.
Hình thức viết tắt:
Vì vậy các em cần phải học thuộc cách chia động từ "to be" trong bảng sau:
Chủ ngữ
“to be”
Nghĩa
1
am
Tôi là...; Mình là...
He
She
It
is
Cậu ấy là...
Cô ấy là...
Nó là...
We
You
They
are
Chúng tôi là...
Bạn (các bạn) là...
Họ là...
am - 'm; are - 're; is = 's
Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).
This is Mai. Đây là Mai.
Hello, Mai. Xin chào, Mai.
Mai, this is my friend Mary.
Mai, đây là Mary bạn của tôi.
Hello, Mary. Nice to meet you.
Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn.
Point and say. (Chỉ và nói). a) Mai, this is my friend Peter.
Mai, đây là Peter bạn của tôi.
Hi, Mai.
Xin chào, Mai.
Hello, Peter. Nice to meet you.
Xin chào, Peter. Rất vui được gặp bạn.
Mai, this is my friend Tony.
Mai, đây là Tony bạn của tôi.
Hi, Mai.
Xin chào, Mai.
Hello, Tony. Nice to meet you.
Xin chào, Tony. Rất vui được gặp bạn.
Mai, this is my friend Hoa.
Mai, đây là Hoa bạn của tôi.
Hi, Mai.
Xin chào, Mai.
Hello, Hoa. Nice to meet you.
Xin chào, Hoa. Rất vui được gặp bạn.
Mai, this is my friend Mary.
Mai, đây là Mary bạn của tôi.
Hi, Mai.
Xin chào, Mai.
Hello, Mary. Nice to meet you.
Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn.
3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
Peter, this is my friend Hoa.
Peter, đây là Hoa bạn của mình.
Hi, Peter.
Xin chào, Peter.
Hello, Hoa. Nice to meet you.
Xin chào, Hoa. Rất vui được gặp bạn.
Peter, this is my friend Mary.
Peter, đây là Mary bạn của mình.
Hi, Peter.
Xin chào, Peter.
Hello, Mary. Nice to meet you.
Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn.
Peter, this is my friend Linda.
Peter, đây là Linda bạn của mình.
Hi, Peter.
Xin chào, Peter.
Hello, Linda. Nice to meet you.
Xin chào, Linda. Rất vui được gặp bạn.
Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).
b	2. a
Audio script
Linh: Who's that?
Hoa: It's my friend Peter.
Nam: Hi, Mary, This is my friend Quan.
Quan: Hello, Mary.
Mary: Hello, Quan.
Read and write. (Đọc và viết).
My friends (Các bạn của tôi)
Linda: This is my friend Mary.
Đây là Mary bạn của mình.
Peter: Hello, Mary. I'm Peter.
Xin chào, Mary. Mình Id Peter.
Nam: This is my friend Tony.
Đây là Tony bạn của mình.
Quan: Hello, Tony. Nice to meet you.
Xin chào, Tony. Rất vui được gặp bạn.
Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).
The more we are together
The more we are together,
Together, together.
The more we are together,
The happier we are.
For your friends are my friends,
And my friends are your friends.
The more we are together,
The happier we are.
Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, thì...
Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, Bên nhau, bên nhau.
Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, Chúng ta càng vui vẻ hơn.
Vì bạn của bạn là bạn của tôi,
Và bạn của tôi là bạn của bạn.
Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, Chúng ta càng vui vẻ hơn.
Lesson 2 (Bài học 2)
$ Grammar (Ngữ pháp)
1. Các
n chia động từ "to be" ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể
Chủ ngữ
To be
Ví dụ
Khẳng
định
1
am
1 am a pupil.
He/She/lt/danh từ số ít
Is
She is a girl.
He is a pupil.
You/WeVThey/ danh từ số nhiều
Are
They are boys.
We are pupils.
Phủ
định
1
am not
I am not a boy.
He/She/lt/danh từ số ít
is not
She is not a pupil.
He is not a girl.
You/WeTThey/ danh từ số nhiều
are not
They are not girls.
We are not pupils.
Nghi
vâ'n
(Câu
hỏi)
Am
1 + ...?
Am 1 a pupil?
Is
he/she/it/ danh từ số ít +...?
Is she a boy?
Is he a pupil?
Are
you/we/they/danh từ số nhiều +...?
Are they pupils?
Are we boys?
2. Giải thích mầu câu: Are they your friends? Họ là bạn của bạn phải không? Đây là dạng câu sử dụng động từ "to be" nên khi sử dụng làm câu hỏi thì chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra đầu câu và cuối câu thêm dấu chấm hỏi vào. Chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều, nên "to be" đi kèm là "are", còn "your" là tính từ sở hữu, nó đứng trước danh từ (friends) bổ sung cho danh từ đó, vì chủ ngữ ở dạng số nhiều nên danh từ (friends) cũng ở dạng số nhiều (bằng cách thêm s vào cuối từ). Là một dạng câu hỏi có/không, nên khi trả lời cũng có 2 dạng trả lời:
Nếu câu hỏi đúng với ý được hỏi thì: Yes, they are. Vâng, họ là bạn của tôi.
Còn nếu câu hỏi không đúng với ý được hỏi thì: No, they aren’t. Không, họ không phải là bạn của tôi.
Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
That's Peter. And that's Tony.
Đó là Peter. Và đó là Tony.
Are they your friends?
Họ là bạn của bạn phải không?
Yes, they are.
Vâng, họ là bạn của tôi.
Are they your friends?
Họ là bạn của bạn phải không?
No, they aren't.
Không, họ không phải là bạn của tôi.
Point and say. (Chỉ và nói).
Are they your friends?
Họ là bạn của bạn phải không?
Yes, they are.
Vâng, họ là bạn của tôi.
No, they aren't.
Không, họ không phải là bạn của tôi.
Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
Are they your friends?
Họ là bạn của bạn phải không?
Yes, they are.
Vâng, họ là bạn của tôi.
No, they aren't.
Không, họ không phải là bạn của tôi.
Listen and number. (Nghe và điền số). a2 b3 c4 d 1 Audio script
Quan: Who's that?
Nam: It's my new friend Tony.
Linda: Are Mary and Mai your new friends?
Peter: Yes, they are.
Peter: Hello, Tony. This is my new friend Hoa.
Tony: Hello, Hoa.
Hoa: Hi, Tony.
Nam: Hi, Quan. This is my new friend Peter.
Quan: Hello, Peter.
Peter: Hello, Quan.
Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).
(l)name (2) nine (3) And (4) friends
Hi! My (1) name is Mai.
Xin chào! Mình tên là Mai.
am (2) nine years old.
Mình 9 tuổi.
This is Linda. (3) And this is Tony.
Đây là Linda. Và đây là Tony.
They are my (4) friends. Linda is nine years old and Tony is ten years old.
Họ là bạn của mình. Linda 9 tuổi và Tony 10 tuổi.
6. Write about you and your friends. (Viết về em và các bạn của em).
Your name: My name is PHUONG TRINH.
Your age: I am nine years old.
Names of your friends; Khang, Trang.
Khang and Trang are my friends.
Lesson 3 (Bài học 3)
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
a	that	Who is that?
e	yes	Yes, it is.
Listen and write. (Nghe và viết).
that	2. Yes
Audio script
Is that your friend?
Yes, it is.
Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Who’s that?
Who's that?	It's Linda.
It's Linda.
Is she your friend?	Yes, she is.
Yes, she is.
Who are they?	They're Nam and Mai.
They're Nam and Mai.
Are they your friends? Yes, they are.
Yes, they are.
Are Mary and Linda your friends? Yes, they are.
Yes, they are.
Đó là ai vậy?
Đó là ai vậy?	Đó là Linda.
Đó là Linda.
Cô ấy là bạn của bạn phải không? Vâng, đúng vậy.
Vâng, dúng vậy.
Họ là ai vậy?
Họ là Nam và Mai.
Họ là Nam và Mai.
Họ là bạn của bạn phải không? Vâng, đúng vậy.
Vâng, đúng vậy.
Mary và Linda là bạn của bạn phải không? Vâng, đúng vậy.
Vâng, đúng vậy.
Read and match. (Đọc và nối).
- c Who's that? Đó là ai vậy?
It's Tony. Đó là Tony.
- d Is that your friend? Đó là bạn của bạn phải không?
No, it isn't. Không, không phải.
- b Who are they? Họ là ai vậy?
They're Peter and Linda. Họ là Peter và Linda.
- a Are they your friends? Họ là bạn của bạn phải không?
Yes, they are. Vâng, đúng vậy.
Circle the correct words. (Khoanh tròn vào từ đúng).
Mai, this is my friend. Mai, dây là bạn của mình.
Who are they? Họ là ai?
Are Peter and Mary your friends?
Peter and Mary là bạn của bạn phải không?
Yes, they are my friends. Vâng, họ là bạn của tôi.
No, they aren’t my friends.
Không, họ không phải là bạn của tôi.
Project. (Đề án).
Đặt những tấm hình bạn của em lên một tờ giấy và giới thiệu chúng với lớp của em.
Các em có thể trình bày project (đề án) của mình trước lớp như sau: Các em có thể thu thập một số hình của các bạn trong lớp (hoặc trong nhóm làm project của mình), dán tấm đó vào tờ giấy trắng (có thể là tờ giây A4) rồi dán chúng lên trên bảng. Sau đó, các em bắt đầu báo cáo về project của mình trước lớp, người báo cáo có thể sử dụng một số mẩu câu tiếng Anh đã học để trình bày project của mình cho thật ấn tượng.
This is Binh, and this is Manh.
Binh is eight years old and Manh is eight years old, too. They're my friends.
And they're your friends, too.
Thank you.
Đây là Bình, và đây là Mạnh.
Bình 8 tuổi và Mạnh cũng 8 tuổi.
Họ là bạn của tôi.
Và họ cũng là bạn của các bạn.
Cảm ơn các bạn.