Giải tiếng Anh lớp 7 Unit 12: Let’s Eat!

  • Unit 12: Let’s Eat! trang 1
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 2
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 3
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 4
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 5
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 6
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 7
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 8
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 9
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 10
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 11
  • Unit 12: Let’s Eat! trang 12
Unit
12
LET'S EAT!
(Chúng hãy ăn!)
A. WHAT SHALL WE EAT? ( Chúng ta nên ăn gì?) I. VOCABULARY
stall
Istodl
(n)	:
ợưầy
selection
1 si’lekjnl
(n)	:
sự chọn lựa
good selection
(n)'	:
sự lựa chọn rộng rãi
pork
[po:kl
(n)	:
thịt heo
beef
|bi:f|
(n)	:
thịt bò
display
[‘displex 1
(n)	:
sự trưng bày
on display
(prep.)
: được trưng bày
spinach
f‘spinid3 1
(n)	:
rau mâm xôi, rau chân vịt
cucumber
l‘kju:kAmbs|
(n.)	:
dưa chuột
papaya
Ipe’paisl
(n)	:
đu đủ
pineapple
[‘painsepll
(n)	:
khóm (dứa)
ripe
[raipl
(adj.)
chin
Ị green
(adj.)
sống
durian
[‘djosrisnl
(n)
sầu riêng
slice
[slaisl
(n)
(v)
miếng ỉ lát mỏng cắt thành lát
strip
[train!
(n)
sợi, dãy dài
pepper
[‘peps!
(n)
tiêu
green pepper
[grim pepsi
(n)
át xanh
onion
1 ‘Anion 1
(n)
cử hành
heat
[hi:t!
(v)
hâm iđun nóng
pan
[psenl
(n)
nồi
stir
1st3:1
(V)
khu ẩy
fry
[frail
(V)
chiên
stir-fry
(V)
xào
vegetable oil
[‘vechjtsbl Olli
(n)
dầu thực vật
cook
[kukl
(V)
nấu
boil
[boil!
ÍV)
luộc, sól
add
[sed!
(v)
thêm
soya (bean)
[soio bi:n]
(n)
đậu nành
soya sauce
[soio so:sl
(n)
nước tương
taste
[teist!
(n)
vị; (n): mùi vị, khẩu vị
lay/set the table [ lei /set!
(v)
đặt bàn
plate
fpleitl
(n)
dĩa ăn
dish
[dill
(n)
dĩa dựng dồ ăn, món ăn
chopsticks
[tjbpstiks!
(n)
đũa
diet
[‘daiotl
(n)
chế độ ăn uống
balanced diet
[beelonst daiat!
(n)
chế độ ăn uống quân bình/cân đối
balanced meal [bselanst midi
(n)
bữa ăn bổ' dưỡng ỉ cân đối
steam
rstkml
(V)
hấp, xôi
treat
[tri:tl
(n)
món ưa thích
recipe
fTesspil
(n)
công thức nấu món an
II. GRAMMAR
ADDITIONS (Phần thêm vào): EITHER I NEITHER I NOR (cũng vậy). Ở Unit One, chúng ta đã học Phần thêm vào với TOO và so (đế diễn tả sự giông nhau hay đồng ý ở câu xác định). 0 bài này, chúng ta học Phần thêm vao với EITHER, NEITHER hay NOR.
EITHER, NEITHER hay NOR diễn tả sự giông nhau hay đồng ý ở câu phú định.
EITHER: được viết ở cuối phần thêm vào.
Auxiliary verbs (Trợ động từ).
s + Va + not + Vm + O/A. s + Va + not, either.
e.g.: He can’t speak Chinese. I can’t, either.
(Aư/ỉ ấy không nói tiếng Hoa được. Tôi củng vậy.)
They won’t go to the meeting. We won’t, either.
(Họ sẽ không đi họp. Chúng tôi cũng vây.)
Ordinary verbs (Động từ thường).
s + do + not + Vm + O/A. s + do + not, either. e.g.: My brother doesn’t like coffee. I don’t, either.
(An/i tôi. không thích cà phê. Tôi củng vậy.)
He didn’t have a holiday last year. We didn’t, either.
(Năm rồi anh không có kì nghỉ. Chúng tôi củng vậy.)
NEITHER/NOR: được viết ở đầu Phần thêm vào với động từ ở dạng xác định và đảo ngữ.
Auxiliary verbs (Trợ động từ).
S + Va + not + Vm + O/A. Neither/Nor + Va + sj e.g.: My friend can’t swim. Neither/Nor can I.
(Bạn tôi không biết bơi. Tôi củng vậy.)
He isn’t going to study French. Nor is his brother.
(Anh ấy sẽ không học tiếng Pháp. Anh của anh ấy củng vậy.)
Ordinary verbs (Động từ thường).
s + do + not + Vm + O/A. Neither/Nor + do ■}• s.j e.g.: We don’t like fat food. Nor do our friends.
(Chúng tói không thích thức ăn béo. Các bạn tôi củng vậy.)
He didn’t watch TV last night. Neither did I.
(Đêm rồi anh ấy không xem tivi. Tôi củng vậy.)
TRANSLATION
Chúng ta sẽ ăn gì?
Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau dó thực hành với. một bạn cùng học.)
Hòm qua Hoa và cô của. chị ấy đi chợ. Đầu tiên họ đên quầy thít. Có nhiều loại thịt ở quày: gà, heo và bò.
Cô :	Hoa, cháu muốn thịt gì cho bữa ăn tối nào? Có thịt gà, thị', bò
và thịt heo.
Hoa:	Cháu không thích thịt heo.
Cô :	Cô cũng vậy. Vậy cháu có thế ãn thịt bò hoặc thịt gà.
Hoa :	Chúng ta hãy mua một ít thịt bò đi.
Cô:	ử.
Sau đó. họ đến quày rau cải. Có nhiều loại rau bày bán.
Hoa :	Cô à, chúng ta cũng cần một ít rau cho bữa ăn tối.
Cô :	Cháu muôn rau gì9
Hoa :	Cháu muôìi đậu hạt to và cà-rốt nữa.
Cô :	Nhưng Hoa à, cô ghét cà-rốt. Và cô cũng không	thích đậu.
Hoa :	Vậy rau mâm xôi và dưa chuột nhé? Cháu thích	chúng.
Cô :	Cô cũng vậy. Chúng là loại rau cải ưa thích của	cô đấy.
Được. Chúng ta hãy mua một ít đi.
Cuối cùng, Hoa và cô của chị ấy dừng ở một quầy trái cây.
Hoa :	Cô ơi, chúng ta cần một ít trái cây.
Cô :	Chúng ta mua gì nào?
Hoa :	Chúng ta mua trái đu đủ và một trái khóm (dứa) đi.
Cô :	Chúng không chín và chuối cũng vậy.
Hoa :	Vậy chúng ta hãy mua cam đi.
Cô :	Được. Cháu ngửi được mùi sầu riêng không? Cô không thích chúng.
Hoa :	Cháu cũng vậy. Cháu ghét sầu riêng.
Now answer. What did Hoa and her aunt buy at the market? Write a list in your exercise book. (Bây giờ trả lời. Hoa và cô của chị ấy dã mua gỉ ở chợ? Viết một danh sách vào tập bài tập của em.)
Hoa and her aunt bought some beef, some cucumbers and spinach, and some oranges, too.
Meat	Vegetables	Fruit
beef	spinach	oranges
cucumbers
Ask and answer questions with a partner. Talk about the food you like. (Hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học. Nói về thực phẩm em thích.)
A. 1 like pineapples. Do you like them?
B. No, I don’t. And I don’t like sweet potatoes, either.
Neither do I.
A. What about oranges? I like them very much.
Oh. So do I.
A. I love fruit juices. Do you like them?
B. Me? They’re my favourite.
A. I don’t like beef. What about you?
B. Yes, I like it very much.
A. I hate coffee. Do you like it?
B. No. I don’t like it. I prefer tea.
A. I don’t like durians. How about you?
B. Neither do I.
Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Chiều hôm ấy cô của Hoa nấu bữa ăn tối. Trước tiên, bà cắt thịt bò thành từng lát mỏng. Kế bà cắt ớt xanh và củ hành thành từng miêng mỏng.
Kế bà nấu cơm và luộc rau mâm xôi. Bà thêm một ít muôi vào rau mâm xôi đế nó có vị ngon.
Sau đó, bà đun nóng cái nồi và xào thịt bò với rau với một ít dầu thực vặt. Bà thêm một ít nước tương vào món ăn.
Cuối cùng, bà cắt dưa chuột thành từng lát và làm món rau trộn dưa chuột với một ít củ hành.
Hoa đặt bàn với dĩa ăn, chén, đũa, muỗng và li. Sau đó tàứ cả ngồi xuôìig ăn.
Answer the question. (Trả lời câu hỏi.)
Hoa, her aunt and uncle had rice, boiled spinach, beef fried with green peppers and onions and cucumber salad for their dinner.
Menu
lice
beef fried with green peppers and onions boiled spinach cucumber salad
Here’s the recipe Iioa’s aunt used. Add the missing verbs. Then match the instructions to the pictures. (Đây là công thức cô của Hoa dùng. Thèm động từ thiểu. Sau dó ghép lài chì dẫn vái các hình.)
Slice the beef.
Slice the green peppers and onions.
Heat the pan
Stir-fry the beef.
Add some soya sauce to the dish.
Cook rice.
Add salt to the spinach.
A-3; B-5; c - 1; D - 4; E - 6; F - 2; G - 7
Write. What did you eat and drink yesterday? (Viêt. Hôm qua em ăn và uống gỉ ?)
For breakfast, I ate a ham sandwich and drank a glass of milk.
For lunch, I had rice, fish soup with vegetables and cooked pork.
I drank fresh water.
For dinner, I ate rice, fried peas and cooked fish. And I had a banana for dessert.
Notes'. dessert (n): món tráng miệng cooked fish (n): cá kho cooked pork (n): thịt heo kho	ham (n): thịt nguội
HỌC TỐT TIẾNG ANH 7-103
dirt
[d3:tl
(n)
: bụi
dirty
[d3:tll
(adj.)
: có bụi, dơ
affect
[9’fektl
(V)
: ảnh hưởng
for example
[farig’zcnnpli
(exp.)
: chẳng hạn, thí dụ
taste
fteistl
(n)
: khẩu vị, vị
moderate
[‘mDdsrstl
(adj.)
: điều độ, vừa phải
moderation
[mDds’reiJhl
(n)
: sự điều độ
amount
[s’manntl
(n)
: quantity: sô' Lượng
energy
[‘enadjil
(n)
: năng lượng
energy - giving
(n)
: c/’.ấz tạo năng lượng
sensibly
[‘senssbli]
(adv.)
: cách khôn ngoan
fatty
[fasti]
(adj.)
: có nhiều mã
body-building
PbDdi bildiq]
(n)
: chất cấu tạo cơ thể
dairy
[‘deari]
(n)
: nơi trữ và sản xuất sữa
plenty of
[‘plentiavl
(adj.)
: much, many: nhiều
cereal
psisriall
(n)
: ngủ cốc
variety
[ve’raiati]
(n)
: nhiều thứ
guidelines
[‘gaidlainzl
(n)
: advice: lời khuyên
key
[kill
(n)
: bí quyết, chìa khóa
lifestyle
riaifstail ]
(n)
: /ôi sống
advantage
Isd’vgentidsl
(n)
: sự thuận lợi
7= disadvantage [dissd’vaentidsl
(n)
:sự bát lợi
include
[in’klu:d]
(v)
: bao gồm
chart
[ựa:t]
(n)
: biểu đồ
protective
Iprs’tektiv]
(adj.)
: có tính phòng ngừa
suggestion
1 sa’ctjestfnl
(n)
: Zờí' đề nghị
suggest
Iss’ctjestl
(v)
: đề nghị
greens
[gri:nz]
(n)
: vegetables: rau cải
B. OUR FOOD (Thức ăn của chúng ta.)
I. VOCABULARY
GRAMMAR
1. Indefinite quantifiers (Tứ c/ĩỉ số lượng bất định):
A FEW, FEW, A LITTLE, LITTLE,
A FEW, A LITTLE: đồng nghĩá với SOME (vài, một ít'). a1. A FEW (vài ): dùng với danh từ đếm được số nhiều.
e.g.: Today we have a few math exercises.
(Hôm nay chúng tôi có vài bài tập toán.)
There are a few good oranges in the basket.
(Có vài quả cam ngon trong rổ.)
a2. FEW (ít): dùng với danh từ đếm được sô' nhiều,
g.: He has few friends in the neighbourhood.
(Anlĩ ấy có ít bạn ở vùng lân cận.)
There are few eggs left in the fridge.
(Còn ít trứng trong tủ lạnh.)
b1. A LITTLE (mộí ít): dùng với danh từ không đếm được, e.g.: Every morning, my father drinks a little milk.
(Mỗi sáng cha tôi uống một ít sữa.)
Add a little sugar in my coffee, please.
(Vui lòng thêm một ít đường vào cà phê của tôi.)
b2. LITTLE (ít): dùng với danh từ không đếm được, e.g.: His father earns little money.
(Cha của anh ấy kiếm được ít tiền.)
You had better spend little time on games.
(Bạn nên dành ít thời gian cho trò chơi.)
Chú ỷ:
FEW và LITTLE có thể được bổ nghĩa bởi VERY, e.g.: He feels lonely because has very few friends.
(Anh ấy cảm thấy cô đan vì anh ấy có rất ít bạn.)
A FEW và A LITTLE có thể được bổ nghĩa bởi JUST hay ONLY
(chỉ).
e.g.: There are only a few bananas left in the fridge.
(Trong tủ lạnh chỉ còn một ít chuối.)
The teacher gives him just a little homework.
(Giáo viên cho anh ấy chỉ một ít bài tập làm ở nhà.)
Quite a few = many: nhiều.
e.g.: The boy eats quite a few sweets. (Thằng bé Q.n nhiều kẹo.)
* A FEW và A LITTLE bao hàm nghĩa xác định. Trái lại, FEW và LITTLE bao hàm nghĩa phủ định, e.g.: Every day, he does a few exercises.
(Mỗi ngày anh ấy làm vài bài tập.)
There is a little milk in the can for the cake.
(Có một ít sữa trong hộp cho cái bánh ngọt.)
He does few exercises so he can’t understand the lesson well.
(Anh ấy làm ít bài tập, do dó anh ấy không hiểu rỗ bài.)
MUST: là khiếm trợ động từ (a modal). Ngoài nghĩa “phải" - chỉ sự bát buộc hay cần thiêt - MUST ở bài này chi “sự suy luận” (a reference) hay lời kết luận (a conclusion), và có nghĩa “chắc hẳn”
e.g.: It must be something you ate.
(Cliắc hẳn đó là món gì em đã ăn.)
There isn’t his bike here. He must be at the office.
(Không có xe đạp anh ấy ở đây. Chắc hẳn anh ấy ở văn phòng.)
MAKE + o + Adjective or Verb, a. Make + o + adjective.
e.g.: Smoking much can make you ill.
(Hút thuốc nhiều có thề làm cho bạn bệnh.)
He wants to make his house beautiful (Anh ấy muôn làm ngôi nhà mình đẹp.)
b Make + o + verb (base form).
e.g.: Some medicines can make you feel better.
(Một vài thứ thuốc có thể làm bạn cảm thấy khoẻ hơn.)
The sad film made her cry.
(Phim buồn làm cô ấy khóc.)
ơ mẫu câu này, make còn có nghĩa “bắt buộc”. e.g.: He made the boy wash the car.
(Ông ấy bắt thằng bé rửa xe.)
III. TRANSLATION
ỉ. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)
Bác sĩ. : Ba, em làm sao nào?
Ba : Em cảm thấy đau khủng khiếp. Em đau bụng dữ lắm.
Bác sĩ : Chắc hàn là do món gì em ăn rồi. Ba mẹ em khoẻ không?
Ba : Dạ. Họ khoẻ.
Bác sĩ : Đêm rồi em ăn gì?
Ba : Em ăn cá, cơm và canh (súp). Em cũng ăn rau mâm xôi, nhưng ba mẹ em không ăn rau này.
Bác sĩ : Vậy có thể là rau mâm xôi. Mẹ của em rửa nó kĩ không?
Ba : Mẹ em không rửa. Em rửa.
Bác sĩ : Rau mâm xôi râ't tốt cho em, nhưng em phải rửa njj kĩ. Rau cải thường có bụi trên chúng từ nông trại. Bụi đó có thể làm cho em bệnh. Tôi sẽ cho em một số thuốc (chúng) sẽ làm em khoẻ hơn.
Ba : Cám ơn Bác sĩ.
Now complete the story. (Bây giờ hoàn chỉnh câu chuyện.)
Ba went to the doctor’s because he was ill. The doctor asked Ba some questions. Ba said he ate some spinach the night before. The doctor said he must wash the spinach carefully. Vegetables can be dirty. The dirt can make people sick. The doctor gave Ba some medicine to make him feel better.
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời cáu hỏi.)
Chế độ ăn uống cân đối
Chúng ta biết thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến tất cả cuộc sông của chúng ta. Chẳng hạn, có đường trong nhiều loại thức ăn. Nó thêm khấu vị cho thức ăn. Đường không phải là thức ăn không bổ dường. Chúng ta cần đường để’ sông. Với số lượng vừa phải, đường tốt cho các bạn. Nó cho các bạn năng lượng và các bạn cảm thấy ít đói hơn.
Nhưng chúng ta phải nhớ ăn uõhg một cách khôn ngoan. Chúng ta nên có chế độ ăn uốìig cản đối. Chúng ta nên:
ăn các thức ăn béo và đường với số lượng vừa phải
ăn một số thức ăn cấu tạo cơ thể, như thịt và các sản phẩm sữa
àn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau cải
■‘Chế độ ăn uống quân bình” có nghĩa gì? Nó có nghĩa là bạn ăn nhiều loại thức ăn, nhưng không ăn quá nhiều bất kì loại thức ăn nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn bạn thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này sẽ giúp bạn giữ luôn được khoẻ mạnh. Cùng đừng quên thể dục. Tất cả chúng ta cần thế dục. Hãy tuân theo những lời khuyên này và thưởng thức các thức ăn bạn ăn - đó là bí quyết cho lối sống khoe mạnh.
Questions. (Câu hỏi.)
Eating sugar in moderate amounts can give US energy and make you feel less hungry.
No, because we all need to do exercise. Doing exercise regularly helps us to stay fit and healthy.
About you. (Về em.)
Yes. I think I have a balanced diet because I eat suitable foods in moderate amounts. I never eat any food in a too many amount however delicious it may be.
*3. Write a menu for yourself and your family. Include details of breakfast, lunch and dinner. Make each meal healthy and balanced. Use this pie chart to help you. (Vỉếí thực đơn cho em và gia. đình em. Kê các chi tiết của bữa điểm tâm, bữa ăn trưa và bữa ăn tối. Hãy chọn bữa ăn bổ dưỡng và quân bình. Hãy dùng biểu đồ vòng tròn để giúp em.)
Breakfast.
Foods: - eggs
toast or	- bread and meat
ham sandwich
or - noodles with beef or chicken
Drinks: — milk	- fruit juice
Lunch.
Foods:
rice
cooked or fried fish
cooked pork or stir-fried pork with beans, peas or other vegetables
vegetable soup or salad
Drinks or desserts (Thức uống và mồn tráng miệng)
tea.
bananas, oranges
fruit juice
Dinner.
Foods:	- rice
cooked fish or meat.
vegetable soup or salad
Drinks or desserts: - iced tea
bananas
Listen and write the letters of what they ate and drank. (Nghe và viết mẫu tự của những thức ăn họ ăn và uống.)
Lan ate noodles, vegetables, meat and drank juice.
Ba ate fish, rice, fruit and drank water.
Nga ate vegetables and drank juice.
d Hoa ate noodles, fruit and drank juice.
Rice: Ba;	- Noodles: Lan, Hoa;	- Fish: Ba
Vegetables: Nga, Lan; - Fruit: Ba, Hoa;	- Meat: Lan
Juice: Lan, Nga, Hoa; - Water: Ba
LANGUAGE FOCUS 4
Past simple tense.
Answer the- questions.
- Did you do your homework last week?
- No, I didn’t. 1 watched TV.
- Did you eat dinner at home on Wednesday?
No, I didn’t. I ate dinner at a food stall.
- Did you play basketball yesterday?
No, I didn’t. I went to the movie theatre.
- Did you watch a video fdm at the weekend?
No, I didn’t. I learned English lessons.
- Did you play table-tennis yesterday?
No, I didn’t. I played football with my friends.
Indefinite quantifiers.
Write the correct expression.
c. a little sugar
A. a little coffee	B. a lot of tea
D. lots of salt	E. a lot of coffee
Complete the dialogues.
Nga : Hoa, bạn làm sao thế?
Hoa : Tôi cảm thây bệnh. Tôi đã ăn quá nhiều kẹo.
Lan, add some salt to the vegetables, please.
A lot or a little?
Only a little, I think.
You must drink a lot of water every day. Yes, doctor.
Stop, please. That is too much coffee.
I’m sorry, Sir. I’ll clean the table for you. Can you give me some paper, Nam?
I’m sorry. I only have a little and I need it.
Mrs Quyên Lan
Mrs Quyen
Dr Le Ba
Mr Nhat Waitress
D. Minh,
Nam
TOO and EITHER.
Work with a partner. Read the dialogues. (Thực hành với một bạn cùng học. Đọc các bài đối thoại.)
Ba : Tôi thích xoài.	- Ba : Tôi thích kẹo
Nam : Tôi cũng thích xoài.	Nam : Tôi cũng thích kẹo.
Ba : Tôi không thích chuôi Nam : Tôi cũng không thích chuôi.
Ba : Tôi không thích trứng.
Nam : Tôi cũng không thích trứng.
Look at the pictures. Make up similar dialogues with a partner. (Hãy
nhìn các hình. Viết bài dối thoại tương	tự với một bạn cùng học.)
A : I like mangoes.	B	:	I	like mangoes, too.
A : I don’t like bananas.	B	:	I	don’t like bananas, either.
A : I don’t like papaya.	B	:	I	don’t like papaya, either.
- A : I like corn.
B
: I like corn, too.
- A : I don’t like spinach.
B
: I don’t like spinach; either.
- A : I don’t like potatoes.
B
: I don’t like potatoes, either
- A : I don’t like fish.
B
: I don’t like it, either.
- A : I don’t like chicken.
B
: I don’t like chicken, either.
- A : I like beef.
B
: I like beef, too.
SO and NEITHER
5.
Work with a partner. Read. Then look at the pictures in exercise 3. Make up eight dialogues with so and NEITHER. (Thực hành với một bạn cùng học. Đọc. Sau. đó nhìn các hình ở bài tập 3. Viết tủm bài dối thoại với so
và NEITHER.)
a.
A. I like mangoes.
b. A. I don’t like bananas.
B. So do I.
B. Neither do I.
c.
A. I don’t papaya.
d. A. I like corn.
B. Neither does my brother.
B. So do I.
e.
A. I don’t like spinach.
f. A. I like sweet potatoes
B. Neither does my sister.
B. So do I.
g-
A. I like chicken.
h. A. I like beef.
B. So do my family.
B. So does my brother.
IMPERATIVES (Câu mệnh lệnh)
Complete the instructions. (Hoàn chỉnh những lởi chỉ dỗ.n.) Making cucumber salad (Làm món trộn dưa chuột)
Peel the onions. (Lột củ hành.)
Wash the cucumbers and the onions. (Rửa dưa và củ hành.)
Slice the cucumbers and the onions.
(Cắt dưa và củ hành thành từng miếng.)
Mix the slices (Trộn các miếng này.)
Add a little salt, sugar and vinegar to the mixture.
(Thêm một ít muối, đường và giấm vào hỗn hựp.)
S/ir the mixture. (Đảo hỗn hợp.)
Wait for five minutes and the salad is ready to serve.
(Chờ 5 phút và món rau trộn sẵn sàng dề phục vụ.)
Notes: ingredient (n)
: thành phần
vinegar (n) : giấm
tea spoonful (n) : một muỗng dầy
peel (v)
: lột vỏ
mix (v)
: trộn
stir (v)
: trộn, khuấy
mixture (n)
: hỗn hợp
slice (n)
: một lát mỏng
serve (v)
:phục vụ