Giải tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places

  • Unit 8: Places trang 1
  • Unit 8: Places trang 2
  • Unit 8: Places trang 3
  • Unit 8: Places trang 4
  • Unit 8: Places trang 5
  • Unit 8: Places trang 6
  • Unit 8: Places trang 7
  • Unit 8: Places trang 8
  • Unit 8: Places trang 9
Unit
8
PLACES
(Nơi chốn)
A. ASKING THE WAY (Hỏiđường) 1. VOCABULARY
souvenir
[su:va’niai
(n)
vật lưu niệm
souvenir shop
(n)
tiệm bán hàng lưu niệm
go straight (ahead) [gau streit ahedl
(V)
đi thẳng
opposite
[‘Dpszitl
(prep.)
dối diện
police station
[pa’li:s steifnl
(n)
đồn cảnh sát
toy store
Ptoi sto:l
(n)
tiệm bán đồ chơi
shoe store
PJu: sta:l
(n) ,
tiệm giày
bakery
1‘beikaril
(n)
lò bánh mì
drugstore
PdrAgsto:]
(n)
tiệm thuốc; tiệm tạp hóa
direction
[di’rekjnl
(n)
lời chỉ dẫn, lời chỉ đường
ask (for)
|a:sk fa/o:]
(V)
yêu cầu
how far
fhau fa: 1
(q.w.)
bao xa
guess .
[gesl
(V)
đoán-, (n): lời đoán
distance
1‘distansl
(n)
khoảng cách
coach
[kautf 1
(n)
xe buýt đường dài
SOCIAL ENGLISH
1. Asking the way (Iỉỏi đường)
Để hỏi đường, chúng ta thường dùng một trong các mẫu câu sau:
Excuse me. Could you tell me how to get to..., please?
Xin lỗi. Xin Ông ỉ Bà ỉ Anh... vui lòng chỉ cho tôi làm thế nào đi đến...?
Excuse me. I’m looking for... Can you tell me how to get there?
Xin lỗi. Tôi đang tìm... Xin Ông/Bà/Anh... vui lòng chỉ tôi làm thế nào đến đó.
Excuse me. Is there a... near here, please?
Xin lỗi. Vui lòng gần đây có... không?
Excuse me. Where’s the..., please?
Xin lỗi. Vui lòng... ở đâu?
2. Giving directions (Chỉ đường).
Khi chỉ đường, chúng ta thường dùng câu mệnh lệnh (Imperatives) sau lời mở đầu.
(+) - Yes, of course. Let me see... : Vâng, được. Để tôi xem...
Go straight ahead... : Đi thẳng.
Take the second/third. street/turning on the left/right.
Rẽ ở đường thủ hail ba phía tay trail phải.
Go up this street for two blocks: Đi ngược lên theo con đường này hai khu phố.
Go down this Street for one. block: Đi xuôi theo con đường này một khu phố.
Take the first left/right: Rẽ ở đường thự nhất bên trail phải.
Go to the end: Đi đến cuối đường.
On your left/right: Phía tráilphải của bạn.
Turn right/left: Rẽ phải!trái.
Thank you for your directions.
Cám ơn lời ch ỉ dường của Ổng/Bà /...
Thanks a lot for your help.
Cám ơn sự giúp đỡ của ỔnglBà... nhiều.
(-) Sorry. I don’t know. I’m not from around here.
Xin lỗi. Tôi không biết. Tôi không ở. vùng này.
Thanks anyway: Dù sao cùng cám ơn.
Đế’ chain dứt lời chỉ đường, chúng ta thường dùng:
“You can’t miss it”: Ông/Bà... sẽ không thể không gặp nó. Hay “You’ll find it.”: ỔngIBà... sẽ thấy nó.
III. TRANSLATION
1. Name the places (7V0Z ten các nơi này.)
b. hospital	c. hotel
d. post office	e. railway station	f. market
Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner. (Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)
Du khách ■Nga
Du khách Nga
Du khách Nga
Du khách Lan
Du khách Nga
Xin lỗi. Có tiệm bán đồ lưu niệm gần đây không?
Có. Có một tiệm ở đường Hàng Bài.
Cô vui lòng chĩ tôi làm sao đến đó?
Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ hai phía trái. Tiệm bán hàng lưu niệm ở phía phải, đốì diện với bưu điện Cám ơn cô.
Không có chi.
Xin lỗi. Cò vui lòng chỉ tôi đường đến siêu thị?
Siêu thị à? Được. Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ nhất bên phải. Siêu thị ở trước mặt ông.
Cám ơn nhiều.
Không có chi.
Look at this Street map. Practice the dialogue with a partner. (Hãy nhìn băn đồ đường phố. Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) Ask for and give directions to these places. (Hỏi và chỉ đường đên những nơi này.)
Nga : Ngân hàng ở đâu?
Nam : Ngân hàng ở giữa khách sạn và nhà hàng. Nó đốì diện với bệnh viện.
A
B
A
B
c
D
Excuse me. Is there a hotel near here, please?
Yes. Take the first left then go through the first crossroads. The hotel is on your right. You’ll find it.
Thank you.
You’re welcome.
Excuse me. Is there a toy store near here, please?
A toy store? All right... Take the first street on the left. Go along this street for three blocks. Turn right. The toy store is in the middle of the first block. You can’t miss it.
Thanks a lot for your directions.
You’re welcome. Good luck
Excuse me. I’m a stranger here. Could you please tell me the way to the supermarket?
F : Yes, of course. Let me see... Take the first left, then take the first street on the right. The supermarket is on the right. You’ll find it.
E . First left then first right. On the right.
F : That’s it.
E : Thank you for your help.
F : You’re welcome.
d. G : Excuse me. Is there a book store near here, please?
H : OK. Let me see... Take the first left. Go straight ahead for two
blocks. Then turn left. The book store is just past the souvenir shop. You can’t miss it.
G : Thanks a lot for your directions.
H : My pleasure. Good luck.
Now, look at the street map again. Listen and write the places. (Bay giờ, nhìn vào bản đồ đường phố lần nữa. Nghe và viết nơi chốn.)
Go straight ahead to the second street. Turn left What’s on the right?
Go straight ahead, turn right to the first street. What’s on the left to the restaurant?
What’s your left?
Go to the second street, turn right. What’s opposite the hotel?
What’s on your right?
(We can’t have the right answers because the departure place on the map is likely not to be clear.)
Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner. {Nghe và lặp lại. Sau đỏ thực hành bài đối thoại với một bạn cung học.)
Lan : Bạn què ở Huế. Nó cách Hà Nội bao xa, Hoa?
Hoa : Tôi không chắc. Nó là một quảng đường xa Phải mất khoảng 18 giờ để đến Hà Nội bằng xe buýt đường dài.
Lan : Bạn hãy đoán thử xem.
Hoa : Tói nghĩ khoảng 680 cây số.
Lan : Và từ Huế đến thành phô' Hồ Chí Minh bao xa?
Hoa : Tôi nghĩ khoảng 1.030 cây sô.
Look at this table of distances in km. Ask and answer questions with a partner. (Nhìn vào bản khoảng cách này tính theo cây số. Hòi và trả lời với một bạn cùng học.)
A. : How far is it from Vinh to Hanoi?
B : It’s about 319 kilometers.
c : How far is it from Hue to Da Nang?
D : It’s about 103 kilometers.
E : How far is it from HCM City to Hanoi?
F • It’s about 1.726 kilometers.
G : How far is it from Hue to HCM City?
H : It’s about 1.038 kilometers.
B. AT THE POST OFFICE (0 bưu điện)
I. VOCABULARY
mail
[meil!
(V)	:
(n)	:
gửi bằng đường bưu điện
thư tín
envelope
[‘envalaupl
(n)	:
bao thu (phong bì)
change
[tjeindsl
(n)	■	:
tiền thối lại
send
fsendl
(V)	:
gửi
altogether
ro:lta'geỗal
(adv.)	:
chung, tất cả
local stamp
flaukl ‘steempl
(n)	:
tem trong nước
local letter
[laukl’letal
(n)	':
thư trong nước
overseas
pauvasi: 1
(adj./ adv.) :
hải, ngoại, (ở) nước ngoài
overseas mail
(n)	:
thư tín quốc tế
regularly
Pregjulalil
(adv.)	:
cách đều đặn, thường xuyên
writing pad
[‘raitirj paedl
(n)	:
tập giấy viết thơ
each other
[‘i:tf Aỗal
(pron.)	:
lẫn nhau
phone card
pfaunka:dl
(n)	:
thẻ điện thoại
price
Ipraisl
(n)
giá tiền
item
Paitaml
(n)	:
món hàng
apart from
ra’pa:t frarnl
(prep.)	:
ngoài... ra
total
ptsutll
(n)	:
tổng cộng
cost
IkDSti
(n)	:
phí tổn; (v); trị giá
GRAMMAR
1. REVISION: I’D LIKE...; HOW MUCH...? (On: I’d like...; How much...?)
a. I’d like + ... = I want...: dùng diễn tả điều gì chúng ta muôn cách lịch sự hay ở một tình huống đặc thù.
‘Td like...” thường được dùng ở cửa hàng, co' quan,...
g.:	* (At a shop)
A. Hello. Can I help you? {.Chào. ỔngỉBà... cần chi?)
B. Yes. I’d like a hat, please.
(Vâng. Vui lòng tôi muốn mua một cái nón.)
(At an office)
c. Good morning. What can I do for you?
(Xin chào. Ông IBà... cần chi?)
D. Yes. I’d like to meet Mr John, please.
(Vâng. Vui lòng cho tôi gặp ông John.)
My bike is very old. I’d like a new one.
(Xe đạp của tôi cũ quá. Tôi muốn một chiếc mới.)
HOW MUCH,,.?: được dùng hỏi giá tiền.
*	Ịhow much + be + N ?|
g.: How much is this hat?	(Cái nón này giá bao nhiêu?)
How much are the oranges? (Cam giá bao nhiêu?)
*	[how much + do + N + cost?)
e.g.: How much does this hat cost?
(Cái nón này giá bao nhiêu?)
How much does this pair of trousers cost?
(Cái quần này giá bao nhiêu?)
2. COMPOUND ADJECTIVES (Tính từ kép): number + singular noun (con số + danh từ số ít).
Tính từ kép (Compound adjectives) có thể được cấu tạo bởi con sô" (number) + danh từ sô' ít (singular noun), e.g.: We have a twenty-minute recess.
(Chúng tôi có giờ chai chính 20 phút.)
This is a ten-dollar bill. (Đây là tờ giấy bạc 10 đô-la.)
He’s taking a four-year course.
(Anh ấy đang theo một khóa học 4 năm.)
Chú ỷ: Danh từ ở tính từ kép này luôn luôn ở dạng số ít và giữa các từ có dấu nối.
TRANSLATION
Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)
Liz ở tại bưu điện.
Liz	: Xin lỗi. Tôi muôn gửi thơ này đi Mĩ. Giá bao nhiêu?
Nhăn viên :	9.500 đồng.
Liz	: Và tôi cần vài phong bì. Những phong bì đó giá bao
nhiêu?
Nhân viển :	2.000 đồng.
LÁ2	: Được. Tôi mua chúng. Vui lòng tất cả bao nhiêu?
Nhân vicn : À. Tem cho thơ của cô giá 9.500, các phong bì 2.000.
Vậy, vui lòng tất cả cho 11.500 đồng.
Liz
Nhân viên Liz
Thưa Cô đây, 15.000 đồng.
Và đây là tiền thối của cô. Cám ơn. Cám ơn. Tạm biệt.
Now answer the questions (Bây giờ trả lời câu hỏi.)
Shell mail her letter to the USA.
She pays 11.500 dong altogether.
She receives three thousand five hundred dong change.
About you (Về eni.)
The nearest office in my area is on April 30th Street.
I usually walk there, because it’s only six hundred meters far from my house.
Listen and read. Then answer the questions (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi. ')
Sau giờ học, Nga và Hoa dự định đến bưu điện.
Nga : Hoa, bạn cần gì ở bưu điện?
Hoa : Mình muôn mua một vài tem cho thơ trong nước và một vài tem cho thơ nước ngoài. Mình có một bạn tâm thư ở Mĩ. Tên của bạn ấy là Tim.
Nga : Thú vị nhỉ! Bao lâu bạn viết thơ cho nhau một lần?
Hoa : Rất đều đặn - khoảng một tháng một lần. Bạn ấy kể cho tôi tất
cả về đời sống của bạn ấy ở Mĩ. Ô, tôi cũng cần mua một thẻ điện thoại nữa.
Nga : Tại sao bạn cần thẻ bưu điện?
Hoa : Mình điện thoại cho cha mẹ mình mỗi tuần một lần.
Nga. : Được. Bưu điện đây rồi. Chúng ta hãy vào và mua những vật
bạn cần đi.
Questions (Câu hỏi.)
She needs some local and overseas stamps, and a phone card as well.
Because she has a pen pal in the USA, and she sends him letters regularly.
Because she needs it to phone her parents.
Complete the dialogue. Then make similar dialogues; use the words in the box. (Hoàn chỉnh bài đối thoại. Sau đó viết bài thoại tương tự, dùng từ trong khung.)
postcards(s)	stamp(s)	envelope(s)
phone card(s)	writing pad(s)
Hoa : I would like five local stamps and two stamps for America. Clerk : Here you are. Is that all?
Hoa ; I also need a fifty-thousand dong phone card. How much is
that altogether?
Clerk : That .is seventy-five thousand dong. Hoa : Here is eighty thousand dong.
Clerk : Thanks Here is your change. Similar dialogues. (Bài đối thoại tương tự.)
1. Clerk
Nam
Clerk
Nam
Hello. Can I help you?
Yes. I’d like two envelopes, please.
Here you are. Is that all?
I also need a writing pad, too'. How much is that altogether?
Clerk
Well, two envelopes are one thousand and a half dong and a writing pad is three thousand dong. That’s four thousand and a half altogether then, please.
Nam
Clerk
2. Miss Le
Lan
Here’s five thousand dong.
Thanks. Here’s your change.
Hello, Lan. How’s it going?
Hi, Miss Le. I’m fine, thanks. Well, I’d like some postcards of Nha Trang. Do you have them?
Miss Le
Lan
Miss Le
Lan
Yes, we do. How many postcards do you want?
Three postcards with different sights.
OK. Is that all?
Oh! I almost forgot. I need one fifty-thousand-dong phone card. How much is that altogether, please?
Miss Le
Well, three postcards are six thousand dong, and the phone card is fifty thousand. That is fifty-six thousand dong in total.
Lan
Miss Le
Lan
Miss Le
Here is sixty thousand dong.
Thanks. And here’s your change.
Thank you, Miss Le. Goodbye.
Bye. See you.
Listen and write the price of each of these five items. (Nghe và viết giá của từng món của năm món hàng này.)
five stamps:	500 dong each, 2,500 dong in total.
a packet of envelopes: 2,000 dong.
a writing pad:	3,000 dong.
a pen:	1,500 dong.
a phone card:	50,000dong.
The total cost is fifty-nine thousand dong.
Mrs Robinson has one thousand dong change.
5. Answer’ the following questions. {Trả lời các câu hỏi sau.)
A local letter in Vietnam costs eight hundred dong.
It costs about nine thousand dong.
Apart from stamps, the post office sells envelopes, postcards, phone cards and writing pads. It can sell newspapers and magazines, too.
Yes, I do. I often write to my friends in Australia and the USA.