Giải tiếng Anh lớp 7 Unit 14: Freetime Fun

  • Unit 14: Freetime Fun trang 1
  • Unit 14: Freetime Fun trang 2
  • Unit 14: Freetime Fun trang 3
  • Unit 14: Freetime Fun trang 4
  • Unit 14: Freetime Fun trang 5
  • Unit 14: Freetime Fun trang 6
  • Unit 14: Freetime Fun trang 7
Unit
14
FREE TIME FUN
(Điều thú vị gìờ nhàn rỗi)
A. TIME FOR TV (Giờ xem truyền hình) I. VOCABULARY
series
|‘siari:z|
(n)
: một loạt, phim nhiều tập
adventure
[ad-veil tied
(n)
: cuộc phiêu lưu/mạo hiểm
cricket
[‘knkit 1
(n)
: con dế
The Adventure of the Cricket
(n)
: Dế Mèn phiêu lưu ki
opera house
fopra hausl
(n)
: nhà hát nhạc kịch
culture house
pkAltJa hausj
(n)
: cultural house: nhà văn hóa
cowboy film
f‘kau boil
(n)
: phim cao bồi
age
leidjl
(n)
: thời đại
make it
(V)
: come: đến
detective.
Idi’tektivl
(n)
: thám tử
detective movie
Idl’tektiv ‘mu:vxl
(n)
: phim trinh thám
play
[pleil
(n)
: vờ kịch
drama
F'dramial
(n)
: kịch nghệ
nightly
1‘naitlil
(adj.)
: every night: mồi đêm
except (for)
fik’sept 1
(prep.)
: ngoại trừ
advertisement
|ad’v3:tismant.l
(n)
: bài quảng cáo
be on at
(n)
: đang chiểu tại...
e.g.: There’s a good film on at the Le Loi Cinema. (Có một phim hay dang chiểu tại rạp Lé Lợi.)
owner
1‘sunal
(n)
: người chủ
own
[aơnl
(v)
: possess, have: sở hữu, có
gather
[‘geeỗal
(v)
: tập trung, tụ tập
inside
[in’saidl
(prep.)
: bên trong
outside
[aut’saidl
(prep.)
: bèn ngoài
comfortable
1‘kAnift ©bl 1
(adj )
: thoai mái. tiện nghi
interest
I'lntrast 1
(V)
: làm... chú ý
GRAMMAR
•
RECIPROCAL
PRONOUNS
(Dại từ hổ
tương): EACH OTHER - 1
ANOTHER dẫn nhau).
1. EACH OTHER dẫn nhau): dùng cho HAI người, hoặc HAI con vật. e.g.: Bill and John write to each other.
dan 10. -John viết till/ cho nhau.}
Two dogs are fighting each other (Hai con chó dang cắn uhau.Ị
2. ONE ANOTHER (lẫn nhau): dùng cho hơn hai người hay hai con vật.,
g.: The villagers help one another in the harvest time.
(Dân làng giúp đờ lẫn nhau, vào mùa gặt.)
Brothers and sisters in the family should love one another.
(Anh chị em trong gia đình pliải thương yêu nhau.)
III. TRANSLATION
Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một hạn cùng học.)
6.00p.m.: Tin tức bằng tiếng Anh
6.15p:m.: Phim nhiều tập: “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
7.00 p.m.: Tin tức.
Lan : Mời bạn dùng cơm tô'i ở nhà mình tối nay nhé.
Hoa : Mình thích lắm. Mây giờ?
Lan : Chúng tôi ăn cơm tốì lúc 7giờ. Nhưng bạn có thể đến trước 6 giờ 15, do đó chúng ta có thể cùng nhau xem phim “Dế Mèn Phiêu Lưu Kí”.
Hoa : Tuyệt. Mình muốn đến xem. ơ gia đình chúng tôi không có truyền hình.
Lan : Tại sao vậy?
Hoa : Cô chú tôi không thích truyền hình. Họ thích làm những chuyện khác hơn.
Lan : 0. Vậy bạn thường thường làm gì vào buổi tôi?
Hoa : Trong bữa ăn tôi, chúng tòi nói về những việc trong ngày. Sau
đó, chúng tôi thường đọc sách và dôi khi chúng tôi chơi cờ.
Lan : Nghe có vẻ buồn tẻ.
Hoa : Không đâu. Mình thực sự thích nó.
Lan : Mỗi đêm gia đình mình xem truyền hình.
Hoa : Này, điều đó nghe có vẻ tẻ nhạt với mình.
Lun : Tôi nghĩ chúng mình chỉ thích làm những gì khác nhau.
Now choose the best answer. (Bây giờ chọn câu trả lài đúng nhất.)
Lan invites Hoa to eat dinner with her family.
Lan wants Hoa to watch TV before dinner.
Hoa’s family doesn’t have a TV because her aunt and uncle don’t like watching TV.
Hoa likes spending time with her aunt and uncle at night.
Lan's family always watches TV in the evening.
Listen and read. Then practice with a partner. \Nghc và dọc. Sau đó thực hành vời một bạn cùng họe.)
Hoa ■ Tuần này mời bạn xem phim nhé.
Lan : Nghe có vẻ hay đây. Bạn muốn xem gì nào?
Hoa : Có một phim cao bồi đang chiếu ở rạp “Thời đại mới”.
Lan : Được. Tô’i Thứ Hai mời bạn đi xem nhé?
Hoa : Tiếc quá. Mình phải đến câu lạc bộ kịch. Thứ Ba được không? Lan : Không. XÍ11 lỗi. Mình định xem phim trinh thám với ba mẹ
mình. Và mình cũng bận vào ngày Thứ Tư. Thứ Năm bạn rảnh không?
Hoa : Không. Mình không rảnh. Thứ Sáu thì sao?
Lan : Được.
Hoa : Tốt. Chúng ta hãy đi vào ngày Thứ Sáu nhé.
Aon’ look at the advertisements. What do you want to do? Work with a partner. Make up a similar conversation. íBây giờ nhìn vào bài quảng cao. Bạn muon làm gi? Thực hành với một bạn cùng học. Viết bài đổi thoại tương tự.)
Hoa : Would you like to go to the theatre this week?
La/i : That sounds great. What would you like to see?
Hoa : There’s a play at the Youth Theatre.
Lan : Okay. When is it?
Hoa : Every night except for Monday. Can you make it on Tuesday night?
Lan : Sorry. I’m going to see a movie with my parents.
Hoa : What about Wednesday?
Lan : Not really. I’m going to play badminton with Nga. Are you free on Thursday?
Hoa : No, I’m not. I have dinner with my aunt’s friends. How about Friday?
Lan . That’s fine. What time?
Hua : 8 o’clock.
Lan : OK. It’s fine with me.
Hoa : All right. See you then.
Lan : Bye.
Read. (Đạc.)
Truyền hình ở Việt Nam
ơ Việt Nam cách đây 30 năm, rất ít người có truyền hình. Những người chu truyền hình này râ't được mến chuộng. Sau cơm tôi, những người láng giềng tập trung bên trong lẫn bên ngoài nhà của họ. Một vài người nhìn qua cửa sổ.
Suốt buổi tối, họ ngồi xem chương trình trắng đen. Những người già có thể ngu chút ít và con cái của họ có thế chơi với các bạn của chúng, nhưng không ai về nhà mãi cho đến khi các chương trình tivi kết thúc. Thời đại dã thay đối. Ngày nay. nhiều gia đình có truyền hình. Người 'ta ngồi ở phòng khách cùa mình và xem TV. Bây giờ cuộc sống thoải mái hơn, nhưng nhiều người láng giềng không còn trải qua nhiều thời gian với nhau nữa.
Now complete the summary. {Bây giờ hoàn cìlỉnh bài tóm tắt.)
In 1960s, most families iu Vietnam did not have a television set. The people with TVs were popular. In the evening, the neighbors would sit around the TV. They would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different now. More families have a TV set and life is more comfortable. But neighbors don’t treat each other as well as they did in the past.
Note'. treat (v): cư xử
B. WHAT IS ON? (Có chương trình gì?)
I. VOCABULARY
cartoon
[ka:’tu:nl
(n)
: phim hoạt hình ỉ hoạt họa
kind (of)
Ikaindl
(n)
: sort: loại
children’s program 1‘ựildran prsugrseml (n): chương trình thiếu nhi
early news
[3:li nju:zl
(n)
: tin buổi sáng
fistful
ITistfll
(n)
: một nắm tay ■
audience
i‘3:di8nsl
(n)
: thính giả
latest song
fleitist sDrjl
(n)
: bài hát mới nhất
perform
Ips’fomi]
(v)
: trình diễn, biểu diễn
contest
[‘kũntestl
(n)
: kì thi
knowledge
i'nDlidsI
(n)
: kiến thức
folk music
[‘fsulk mju:zik|
(n)
: nhạc dân tộc
and so on
(adv.)
: vân vân...
contestant
rion’testent]
(n)
: í/ĩí si/ỉ/ỉ
viewer
[‘vju:sl
(n)
: người xem
import
[Tmpo:tl
(n)
: hàng nhập khẩu
police series
[pe’li:s sisrirzl
(n)
: phim hình sự nhiều tập
character
[‘ksersktel
(n)
: nhân vật
satellite
[‘saetslaitl
(n)
: vệ tinh
cable TV
1‘keibl ti:'vi:l
(n)
: truyền hình cáp
available
is’veilobli
(adj.)
: sẵn có
variety of programmes I va’raistisv’prsugraemzl (n): nliiều loại chương trình
II. GRAMMAR LIKE - PREFER I. LIKE {thick).
LIKE + noun (danh từ): chi sự ưa thích (có tính láu dài), e.g.: My brother likes tea. (Aíi/ỉ tòi thích trà.)
What do you like? {Bạn thích gì?)
b. LIKE + VERB (động từ).
LIKE + infinitive (động từ nguyên mẫu): chi sự lựa chọn hay thói quen hoặc điều gì chúng ta nghĩ là đúng / tốt đế làm.
e.g.:	1 like to go now. (Bây giờ tôi thích đi.)
He likes to drink tea after meals.
(Anh ấy thích uống trà sau bữa ăn.)
LIKE + gerund (V-ing: danh động từ); chỉ sự thích thú
(enjoyment or pleasure) khi làm điều gì (có tính phi thời gian), e.g.: He likes watching cartoons.
(An/ỉ ấy thích (thú) xem phim hoạt hình.)
We like reading comic books.
(Chúng tôi thích (thú) đọc truyện tranh.)
WOULD LIKE = want, đậc biệt được dùng ở câu yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị ỏ' một tình buông cụ thể ở hiện tại.
* WOULD LIKE + noun..
e g.:	1 would like a cup of tea, please?
(Vui lòng cho tôi. một tách trà.)
Would you like a cup of coffee?
(Mời ông dùng tách cà phê.)
He’d like a new bike.
(Anh ấy muốn một chiếc xe đạp mới.)
WOULD LIKE + infinitive (động từ nguyên mầu).
e.g.: He’d like to go to the movies. (A/ỉ/ỉ ấy muốn đi xem phim.)
Would you like to sit down? (Mời ông ngồi.)
PREFER (thích... hơn)
Prefer + noun + to + noun.
e.g.: I prefer math to physics. (Tôi thích toán hơn vật lí.)
His father prefers tea to coffee.
(Cha của anh ấy thích trà hơn cà phê.)
Prefer + gerund + to + gerund.
e.g.: His son prefers watching films to doing homework.
(Con trai anh ấy thích xem phim hơn làm bài tập ở nhà.) Children prefer playing to studying.
(Trẻ con thích chơi hơn học.)
Prefer + infinitive.
e.g.: I prefer to go for a swim. It’s fine today.
(Tôi thích đi bơi hơn. Hôm nay trời đẹp.)
My uncle doesn’t like films. He prefers to do other things. (Chú tôi không thích phim. Ông ấy thích làm những việc khác hơn.)
Chú ý'. PREFER + infinitive thường được thay thê bởi WOULD PREFER.
e.g.: I would prefer to go for a swim. {Tời thích đi bơi hơn.)
TRANSLATION
Listen. Then practice with a partner. (Nghe. San đó thực hành với một bạn cùng học.)
Ba : Nga, bạn có xem truyền hình không?
Aga : Khống thường lắm. Không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.
Ba : Bạn thích loại chương trình gì?
Nga : Tôi thích xem chương trình về thanh thiếu niên ở các nước khác. Tôi muôn biết họ làm gì, mặc gì và thích nghe nhạc gì.
Ba : Có nhiều chương trình dành cho người trẻ.
Nga. : Nhưng người lớn tuổi hơn sản xuât chúng. Họ không biết chúng ta thích gì.
Ba : Tôi thích các buổi chiếu về thế thao, phim hoạt hình và phim. Nga. : Tôi thực sự không thích xem thể thao - tôi thích chơi chúng
hơn. Và phần lớn các phim trên tivi rất cũ.
Ba : Có nhiều chương trinh nhạc.
Nga : Vâng. Nhưng họ không chơi loại nhạc tôi thích.
Ba '. Tòi nay bạn định làm gì?
Nga : À, tô'i sẽ không xem truyền hình. Tôi sẽ nghe đài phát thanh và có lẽ tôi đọc sách.
Noiv answer. (Bây giờ trả lời.)
Not often, because there aren’t many good programs for teenagers.
Ba likes to watch sports shows, cartoons and movies.
Nga likes to watch programs about teenagers in other countries.
Because they don’t play the kind of music she likes.
She’s going to listen to the radio or maybe read a book.
Listen. Write the times of the programs. (Nghe. Viet giờ cho các chương trinh.)
Children’s programs : 5.00 p.m.
Early News	: 6.00 pan.
Weather forecast	: 6.10
The World Today : 6.15
Movie: “A Fistful of Dollars”: 7.00 o’clock
3. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đỏ trả lời- câu /lỏi.)
* Nhạc pop
Nhạc pop hay pop là dạng ngắn của “popular music”. Nhạc pop dành cho thính giả phóng khoáng. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop gần đây nhất và xem các màn biểu diễn của các nghệ sĩ ưa chuộng của họ. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất của họ trên tivi.
* Contests
Các kì thi là chương trình tivi rất phổ biến. Có những kì thi về kiến thức, kì thi về nhạc dân tộc, trò chơi, thế thao, vân vân... Thí sinh là sinh viên, công nhân, hoặc các thành viên gia đình. Ở một số kì thi, khán giả truyền hình có thế tham gia và trả lời câu hỏi qua điện thoại hoặc bằng thơ.
* Hàng nhập
Hàng nhập là phim truyền hình nhiều tập ngoại quốc như Sherlock Homes. Đa sô' phim nhập bao gồm loại phim hình sự và bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp the giới chiếu các chương trình này vì họ có thề mua chúng rẻ
Questions. (Câu hỏi.)
. a. Teenagers like to hear and see the shows of their favorite artists.
The contestants in contest programs are students, workers or family members.
c Imports include police and hospital series.
About you. (Về em.)
TV programs I want to see are science programs and comic cartoons
Write. Complete the passage. Use the words in the box. (Viết. Hoàn chỉnh đoạn văn, dùng từ trong khung.)
receive	show	listen	like	watch
station	series	cities	around possible
Most teenagers around the world watch TV. Many listen to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are series. They show ordinary characters and how they live.
Many teenagers like pop music. There are iots of music programs on TV and one satellite TV station only shows pop videos.
In many countries, people can receive satellite TV. Often in large cities, cable TV is available With satellite and cable TV, it’s possible to choose from a wide variety of programs.