Giải tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At Home and Away

  • Unit 9: At Home and Away trang 1
  • Unit 9: At Home and Away trang 2
  • Unit 9: At Home and Away trang 3
  • Unit 9: At Home and Away trang 4
  • Unit 9: At Home and Away trang 5
  • Unit 9: At Home and Away trang 6
  • Unit 9: At Home and Away trang 7
  • Unit 9: At Home and Away trang 8
  • Unit 9: At Home and Away trang 9
  • Unit 9: At Home and Away trang 10
Unit
9
AT HOME AND AWAY
(O' nhà và dì xa)
A. A HOLIDAY in NHA TRANG (Kì nghi ở NhaTrang)
I. VOCABULARY
recent
[*ri:sntl
(adj.)
gần đây, mới dây
welcome
[‘welkml
(V)
cliúc mừng
Welcome back
Chúc mừng bạn trở về.
think of
(v)
nghĩ về
friendly
[‘frendlil
(adj.)
thân thiện, hiếu khách
delicious
[di’lijbsl
(adj.)
good: ngon
quite
[kwaitl
(adv.)
completely: hoàn toàn
aquarium
[s’kwesrisml
(n)
hồ ỉ bể nuôi cá
gift
[gift!
(n)
present: quà
shark
[Ja:kl
(n)
cá mập
dolphine
[‘dDlfinl
(n)
cá heo
turtle
[‘t3:tn
(n)
rùa biển
exit
[‘eksitl
(n)
lối ra
cap
[ksepl
(n)
mủ lưỡi trai
poster
[‘psustal
(n)
bích chương
crab
[kraeb]
(n)
con cua
seafood
[‘si:fu:dl
(n)
thức ăn biển
diary
Pdaisril
(n)
nhật kí
rent
[rentl
(v)	,
thuê, mướn', (n): tiền thuê
move (to)
[mu:vl
(v)
di chuyển
keep in touch
fki:p in tAtfl
(V)
liên lạc
improve
Iim’pruivl
• (v)
cải tiến, trau dồi
GRAMMAR
■ THE SIMPLE PAST TENSE {Thì Quá khứ đơn)
1. FORMS {Dạng).
a. BE: có hai dạng:
- WAS [wdz / waz]: dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít.
g.: I was in DaLat last year. {Năm rồi tôi ở Da Lat.)
He was a doctor.	{Ông ấy đã từng là bác sĩ.)
WERE [w3:(r)/wa(r)]: dùng cho cho các ngôi còn lại.
g.: Were you at school yesterday?
{Hôm qua bạn có ở trường không?)
Yes. We were. {Vâng. Chúng tôi ở trường.)
* Reduced negative forms {Dạng phủ định rút gọn).
wasn’t f'wDznt / ‘wazntl - weren’t [w3:nt / wantl b. HAVE: có một dạng là HAD Ihaeđl.
c. Ordinary verbs {động từ thường).
Căn cứ vào dạng quá khứ. động từ thường được chia làm hai loại:
Regular verbs (động từ có quy tắc): là những động từ có dạng qua khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) được, thêm -ED. e.g.: work => worked, walk => walked
wash => washed, study => studied
Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm -ED.
Past	Past	pai’ticiple
e.g.: go	=>	went	gone
see	=>	saw	seen
build	=>	built	built
CÁCH THÊM -ED của động từ có quy tắc.
Thông thường chúng ta thêm -ED vào sau động từ. e.g.: watch => watched, plant => planted,...
Động từ tận cùng bằng -E câm, chúng ta chỉ thêm -D.
e.g.: live => lived,	arrive => arrived,...
Động từ tận cùng bằng -Y.
Trước -Y là một nguyên âm (a, e,i, 0, u), chúng ta thêm -ED. e.g.: play => played, stay => stayed,...
Trước -Y là một phụ âm, chúng ta đổi -Y thành -I rồi thêm -ED. e.g.: study => studied, try => tried,... .
Động từ một vần. tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED.
g.: stop => stopped, plan => planned,...
e. Động từ HAI VÂN, vần thứ hai được nhấn dấu tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta cũng gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED.
e.g.: omit => omitted, permit => permitted,...
PRONUNCIATION of the final -ED (.Cách phái âm tận cùng -ED).
Có BA cách đọc -ED. -ED được đọc là:
t-t 1 khi theo sau một trong những âm [ p, k, f, s, ợ, J], e.g.: washed lwọ|tl, watched [wDtJt], looked [luktl,...
[- Idl: khi theo sau một trong hai âm [t, dl. e.g.: wanted [wontidl, needed [nữdidl,...
1-dl: khi theo một trong những âm phụ âm còn lại hay một âm nguyên âm.
e.g.: played [pleldl, seemed [sữmdỊ, loved [ỈAvdl,...
USE of THE SIMPLE PAST TENSE (Cách dùng thì Quá khứ đơn).
Thì Quá khứ đơn được dùng diễn tả:
sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
e.g.: He lived here.	(Anh ấy đã sống ở dây.)
They were in the library. (Chúng đã ở trong thư viện.)
sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định; thường trong câu có từ: YESTERDAY, LAST, AGO (cách đây), FIRST (lần đầu tiên), in 1998,...
e.g.: Where were you last Saturday? (Thứ Bảy rồi bạn ở đâu?)
A week ago, we stayed with our uncle.
(Cách đây mật tuần, chúng tôi ở với chú của chúng tôi.)
sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã châm dứt.
e.g.: He studied at this school for two years.
(Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.)
They spent their holiday at the seaside during the summer. (Suốt mùa hè họ dã trải qua kì nghỉ ở bờ biển.)
The question and negative forms (Dạng nghi vấn và phủ định),
The negative form (Dạng phủ dinh).	
s + did not/didn’t + Vm (base form) + O/A.]
Vm: main verb: động từ chinh; base form: dạng gốc e.g.: They went to the zoo last Sunday.
(Chủ nhật rồi họ đi vườn thú.)
-> They did not / didn’t go to the zoo last Sunday.
(Chủ nhật rồi họ không đi vườn thú.)
He watched TV last night. (Đêm rồi anh ấy xem tivi.)
-> He did not / didn’t watch TV last night.
(Đêm rồi anh ấy không xem tivi.)
b. The question form {Dạng nghi van).
(Từ hòi) + Did + s + Vm (base form) + O/A?
e.g.: They went to the zoo last Sunday.
-> Did they go to the zoo last Sunday?
{Chủ nhật rồi họ có đi vườn thú không?)'
He watched TV last night.
-> Did he watch TV last night?
{Đêm rồi anh ấy cỏ xem tivi không?)
What did you do last night? {Đêm qua bạn làm gỉ?)
* Câu trả lời ngắn (Short answers).
e.g.: Did you go to the movie last night?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Were you at home last night?
Yes, I was. / No, I wasn’t.
TRANSLATION
1. Listen. Then practice with a partner. {Nghe. Sau dó thực hành với một bạn cùng học.)
Liz đang nói chuyện với Ba về kì nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang. Ba : Chào Liz. Chúc mừng bạn đã trở về.
Liz : Chào Ba. Bạn khoẻ không?
Ba : Khoẻ. Kì nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?
Liz : Thật tuyệt. Tôi trải qua một thời gian thú vị.
Ba : Bạn nghĩ gì về Nha Trang?
Liz :	0. Nó đẹp. Dán chúng rất thân thiện. Thức ăn ngon nhưng
phần lớn mọi thứ không rẻ. Chúng quá đắt.
Ba : Bạn đi thăm những gì?
Liz : Cha mẹ tôi đưa tôi thăm Tháp Chàm, và hồ cá Trí Nguyên.
Ba : Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?
Liz : Có. Tôi mua nhiều quà khác nhau cho các bạn của tôi ở Mĩ.
Ba : Sau chuyến đi bạn mệt không?
Liz : Không, tôi không mệt. Tôi thích thú lắm.
Now answer. Number the sentences .{Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)
1/. Liz talked to Ba about her vacation.
2/. Liz went to Nha Trang.
3/. Liz visited Tri Nguyen Aquarium...
4/. Liz bought souvenirs.
5/. Liz returned to Hanoi.
Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và dọc. Sau đỏ trả lời câu hỏi.)
Liz và cha mẹ cô ấy đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập; cá heo, và rùa biểu. Họ xem nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ nhiều màu đẹp nhất.
Có một cửa hàng bán đồ lưu niệm gần cửa ra của hồ cá. Ong Robinson mua cho Liz một mũ lưỡi trai. Nó có hình con cá heo. Liz đội mũ suốt ngày Bà Robinson mua một bích chương. Bà dán nó trên tường ở nhà. Sau khi thăm hồ cá, gia đình Ông Robinson đến quày ăn đê ăn trưa. Ong bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn các con cá. Cô nhớ những con cá đẹp ở hồ nuôi. Cô ăn mì thay vì cá.
Questions. (Cáu hỏi.)
Her parents went to the aquarium with her.
They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.
They bought a cap and a poster.
Yes, she did. She wore it all day.
Yes, they did. They ate fish and crab.
Because she remembered the colorful small fishes in the aquarium. Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium.
The Robinson family went to Tri Nguyen Aquarium.
They saw many different types of fish.
They went to the souvenir shop.
Mrs Robinson bought a poster and Mr Robinson bought a cap with a picture of a dolphine on it.
They had lunch at a foodstall. Mr and Mrs Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodles instead.
Listen. Write the letter of the sentences you hear. (Nghe. Viêt mẫu tự của câu cm nghe.)
The Robinson returned to Hanoi by bus.
This was the first time Liz had seen the paddies.
They stopped at the restaurant for a short time, h. Mrs Robinson bought some food for Liz.
j. They arrived home in the evening.
Read Ba’s diary. (Đọc nhật kí của Ba.)
Ngày 12 tháng Bảy,...
Hôm nay tôi nói chuyện với Liz về kì nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của tôi. Bạn ấy là người Mĩ. Liz và cha mẹ bạn ấy từ Mĩ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học ở Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình thuê một căn hộ cạnh gia đình tôi.
Tuần rồi, gia đình ông Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia thành phố Hà Nội. Tôi nhớ Liz, nhưng bạn ấy sẽ đến thăm tôi tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ khóng khó khăn lắm.
Liz khoảng cùng tuổi với tôi. Chúng tôi thích chơi và trò chuyện với nhau. Tôi dạy bạn ấy tiếng Việt. Đôi khi chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh và đôi khi bàng tiếng Việt. Tiếng Anh của tôi tiến bộ nhiều. Liz giúp tôi việc sưu tập tem. Bạn ấy luôn luôn cho tôi tem từ những thơ bạn ấy nhận. Cô của bạn ấy ở Nữu úơc cũng cho tôi một số tem. Tuần tới, bạn ấy sẽ mang cho tôi vài tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối với nhau.
Now make these sentences true. (Bây giờ viêt nliững câu này đúng.)
(False) Liz lived next door to Ba.
(False) Liz learned Vietnamese in Vietnam.
(False) Liz doesn’t collect stamps. She gives them to Ba.
(False) Her aunt lives in New York.
(False) The Robinsons didn’t move to HCM City. They moved to a new apartment in the other side of Hanoi.
(False) Ba is neither happy nor sad because he and Liz can keep in touch.
(False) He’s often going to meet Liz again.
B. NEIGHBORS (Những người láng giềng) VOCABULARY
neighbour/neighbor [‘neibsl
(n)
người láng giềng
hairdresser
[‘headressl
(n)
thợ uốn / cắt tóc
material
[ms’tisrisl]
(n)
vải, vật tư
clever
[‘klevsl
(adj.)
khéo tay
dressmaker
[‘dresmeiksl
(n)
thợ may áo đầm
hobby
PhDbil
(n) ■
sở thích
sew
[ssu]
(V)
may
sewing
[‘squiqI
(n)
việc may vá
sewing machine
[‘squiq msjiml
(n)
máy may
useful
rju:sfll
(adj.)
hữu ích
useless [ju:slisl (adj.)
vô ích
cushion
[‘kAjn 1
(n)
gối dựa
skirt
[sk3:tl
(n)
cái váy
try something on [trail
(V)
thử cái gì
fit
[fitl
(v)
vừa
finally
[‘fainslil (adv.) :
last of all, at last: cuối cùng,
decide
[di’saidl
(v)
quyết định
cut cut cut
[kAt'l
(v)
cắt, đốn
borrow
[‘borsul
(V)
mượn
think thought thought [eirjk eo:tl
(V)
' nghĩ, suy nghĩ
TRANSLATION
Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)
Lan : Hoa, tóc của bạn trông khác lạ Nó ngắn hơn.
Hoa : Bạn thích nó không?
Lan : Mình thích. Phải chú của bạn cắt nó không?
Hoa : Không. Chú của mình không cắt. Cô mình cắt đấy. Cô ấy là
thợ uốn tóc.
Lan : À, cái áo đầm đẹp quá! Bạn mua nó ở đàu vậy?
Hoa : Mình không mua nó. Người láng giềng, bà Mai, muạ vải và
may nó cho mình.
Lan : Người phụ nữ khéo tay làm sao!
Hoa : Đó là nghề của bà ấy. Bà â'y là thợ may áo đầm.
Lan : Người láng giềng tốt làm sao!
Now answer (Bây giờ trả lời.)
Her aunt is a hairdresser.
Mrs Mai is a dressmaker.
Answer (Trả lời)
a. No, she didn’t.	b. No, she didn’t.	c.Yes, she did.
Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.')
Hoa quan sát bà Mai may áo đầm của mình. Bạn ấy nghĩ việc may vú là một sở thích hữu ích. Bạn ấy quyết định học may.
Hoa mua vải. Bạn ấy học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho ghê bành của mình. Nó màu xanh và trắng.
Kế đó, Hoa may cái váy. Nó màu xanh la cây với bông trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử, nhưng nó không vừa. Nó quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó nó rất vừa. Giờ đây, Hoa có một sở thích mới hữu ích - bạn ấy mặc quần áo bạn ấy may.
Questions (Câu hỏi.)
Hoa decided to learn how to use a sewing machine
First, she made a cushion for her armchair.
It was blue and white.
Next, she made herself a skirt.
It was green with white flowers.
It looked very beautiful.
It was too big. And it didn’t fit her.
Her neighbour, Mrs Mai, helped her.
Finally, it fitted her very well.
Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense. (Viết Viết động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đon.)
Hoa watched her neighbour make her dress.
First, she bought some material.
Then, she cut the dress out.
Next, she used a sewing-machine to sew the dress.
Hoa decided that sewing was a useful hobby.
She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t.
Then, her neighbour helped her, so finally it fitted her.
LANGUAGE FOCUS 3
(adj.)	:	màu tím
(n)	:	chợ nhỏ
(n)	:	1	
> tiệm bán quàn áo
(n)	:	J
(n)	:	tiệm uốn /cắt tóc
VOCABULARY
violet 1‘vaialit] mini mart fminimadl clothing store clothes store
hairdresser’s
1. HOW MUCH IS IT? (Nó giá bao nhiêu?)
Work with a partner. Read the dialogue. {Thực hành với một bạn cùng học. Đọc bài đối thoại.)
Lan	: Cái áo đầm xanh lá cây giá bao nhiêu?
Người bán hàng : 30.000 dong.
Lan	: Còn cái áo đầm tím?
Người bán hàng : 35.000 dong.
Now' make similar dialogues. {Bây giờ thực hiện nliững bài đối thoại tương tự.)
How much is the blue hat?
It’s fifteen thousand dong.
And how about the yellow hat?
It’s twelve thousand dong.
How much is the green shirt?
D. It’s twenty thousand dong,
And what about the red shirt?
D. It’s twenty-two thousand dong.
PREPOSITION. (Giới từ)
Look at the map. Write the location of each store. (Hãy nhìn bản đồ. Viết vị trí của mỗi tiệm.)
- The restaurant is on Hue Street.
It’s on the right of the bookstore.
- The bookstore is on Hue Street.
It’s between the restaurant and the mini-mart.
- The library is on Tay Ho Street.
It’s opposite the hairdresser’s.
- The park is on Tay Ho Street.
It’s next to the hairdresser’s.
Look at the table. Ask and answer questions with a partner. (Nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời với một bạn cùng học.)
How far is it from the clothing store to the book store?
It’s four hundred and fifty meters.
How far is it from the restaurant t.o the hairdresser’s?
It’s four hundred meters.
How far is it from the mini-mart to the library?
It’s three hundred meters.
How far is it from the library to the shoe store?
It’s eight hundred meters.
PAST SIMPLE TENSE
a. Write the past form in the table. (Viéí dạng quá khứ vào bảng.)
verb
past form
buy
bought
help
helped
remember
remembered
take
took
send
sent
think
thought
talk
talked
b. Complete the sentences. (Hoàn chỉnh các câu.)
I played volleyball last week.
Yesterday, I talked to my grandmother.
Last December, Mom bought me a new bike.
Dad worked in Hue a few years ago.
I sent a letter to my pen pal last month.
SIMPLE TENSES
Look at Nga’s diary and complete the dialogue. (.Nhìn vào nhật kí của Nga và hoàn chỉnh bài đối thoại.}
Nga : Every day, I clean my room, study English and help my Mom. Minh : What did you do yesterday?
Nga : I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa’s house.
Minh : How about tomorrow?
Nga : I’ll visit my grandmother, see a movie and buy a pair of shoes.
MORE, LESS and FEWER
* Write new sentences. (Viét câu mới.)
— Before there were two eggs.
Now there are more eggs.
Before there was one liter of milk.
Now there is less milk.
Before there were four bananas.
Now there are fewer bananas.
Before there was some butter.
Now there is more butter.
Before there were two tomatoes.
Now there are more tomatoes.
Before there was some orange juice.
Now there is more orange juice.