SGK Công Nghệ 9 - Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả

  • Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả trang 1
  • Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả trang 2
  • Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả trang 3
  • Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả trang 4
  • Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả trang 5
  • Bài 12. (Thực hành) Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả trang 6
Bài 12
	THÚC HÀNH	
Nhận biết một số loại sâu, bệnh
HẠI CÂY ĂN QUẢ
Nhận biết được một sô đặc điểm vẽ hình thái cùa sâu hại cây ăn quà ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non.
Nhận biết được triệu chứng cùa bệnh hại cây ăn quả.
- DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU
Kính lúp cầm tay, độ phóng đại 20 lần.
Kính hién vi.
Khay đựng mẩu sâu, bệnh và bộ phận cây bị hại.
Panh (kẹp).
Thước dây.
Tranh vẽ vé một sô' loại sâu. bệnh hại chủ yếu.
Mâu sâu, bệnh hại sống, mảu ngâm, ép khô hoặc tiêu bản.
Mầu bộ phận cây bị hại: thân, lá, quả...
- QUY TRÌNH THỤC HÀNH
Bước 1. Quan sát, ghi chép các đặc điếm ỉùnh thái cùa sâu, triệu chứng bệnh hại 1. Một số loại sâu hại a) Bọ xứ hại nhãn, vải (h.24)
Con trưởng thành có màu nâu, đẻ trứng thành ổ dưới mặt lá, con trưởng thành và
sâu non hút nhựa ở các mâm non và mâm hoa làm cho mép lá bị héo và cháy khô, lá chết vàng, quả non bị rụng.
o	0	0
Hình 24. Bọ xít hại nhãn, vải í. Con tiuòng thành ; 2. õ trúng ; 3. Sâu non
b) Sâu đục quà nhãn, vái, xoài, chôm chôm (h.25)
Con truởng thành nhỏ, hai râu dài, cánh nhỏ, lông mép cánh dưới dài. ơ cánh trên chỉ có lông ở đầu cánh. Sâu non màu tráng ngà.
Ỡ
Hình 25. Sâu đục quả 1. Con tuông thành ; 2. 0 trúng ; 3. Sâu non
Hình 26. Rầy xanh hại xoài
Dơi hại vái, nhãn
Dơi phá hại nhân, vải còn có tên là con Rốc, đặc điểm trông giống con Dơi nhưng to hơn gấp 3-4 lân. Ban ngày thường ẩn nấp vào bóng tối. Ban đêm ra ăn quả, tập trung từ 10 giờ đêm - 4 giờ sáng. Dơi thường baỳ từng đàn đến ăn quả chín, gây tổn thất rất lớn.
Rầy xanh (rầy nhảy) hại xoài (h.26)
Rầy nhỏ hình nêm dài 3 - 5mm, màu xanh đến xanh nâu, đen.
Rây đẻ trứng ở cuống, chùm hoa và bên trong gân lá, mô lá non.
Sâu vẽ bùa hại cây ăn quá có múi (h.27)
Con trưởng thành (bướm) nhỏ, màu vàng nhạt có ánh bạc. Cánh trước hình lá nhọn, lông mép dài, ở góc và đâu cánh có 2 vết đen (h.27.1).
Hình 27. Sâu vẽ bùa
1. Sâu truờng thành ; 2. Trứng ; 3. Sâu non ; 4. Nhộng ; 5. Lá bị hại
Sâu non mới nỡ màu xanh nhạt rồi chuyên dân sang màu xanh vàng (h.27.3).
g) Sâu xanh hại cày ăn quả có múi (h.28)
Sâu trường thành thân to, cánh rộng màu đen. Trên cánh có 6 vệt đỏ vàng.
Sâu non màu nâu sẫm rổi chuyển dần màu xanh.
Hình 28. Sâu xanh 2. Sâu non ; 3. Con truòng thành
/p Sâu đục thân, đục cành hại cây ăn quả có múi (h.29)
Con trưởng thành là loại xén tóc màu nâu, sâu non màu tráng ngà, đục phá thân cây và cành lớn. Con cái đẻ trứng vào nách lá, ngọn cành. Sâu phá hại mạnh vào tháng 5, 6.
Một Số loại bệnh
a) Bệnh mốc sương hại nhãn, vái (h.30)
Hình 29. Sâu đục thân, đục cành 1. Con trưòng thành ; 2. Sâu non
Trên quả, vết bệnh có màu nâu đen, lỏm xuống, khô hay thối ướt rồi lan sâu vào trong thịt quả. Trên quả có thể mọc ra lớp mốc tráng mịn.
b) Bệnh thoi hoa nhãn, vải
Bệnh gây hại làm cho các chùm hoa có màu nâu, thối khô, có thể làm giảm tói 80 - 100% năng suất quả.
c) Bệnh thán thu hại xoài (h. 31)
Đốm bệnh trên lá màu xám nâu, tròn hay có góc cạnh, liên kết thành các mảng màu khô tối, gây rạn nứt, thủng lá.
Trẽn hoa, quả là các đốm màu đen, nâu làm cho hoa và quả rụng.
Hình 30. Bệnh mốc sương	Hình 31. Bệnh thán thư trên quả xoài
1. Lá bị bệnh ; 2. Nấm gãy bệnh
Bệnh loét hại cây ăn quá có múi (h.32)
Ban đáu là những chấm nho màu vàng trong, sau lón dân, phá võ biểu bì mặt lá tạo ra vết loét dạng tròn đường kính 0,2 - 0,8cm, màu xám nâu, các mõ bị rán lại có gờ nói lên. Quanh vết loét có quầng vàng trong, sủng nước.
Hình 32. Bệnh loét
1. Triệu chúng bệnh ; 2. Vi khuẩn gây bệnh
Bệnh vàng lá hại cây ăn quả có múi (h.33)
Trên lá có đốm vàng, thịt lá biến màu vàng, ven gân lá màu xanh lục, làm gân nổi, lá nhỏ, cong và rụng sớm, cành khô dần. Quả nhở, méo mó.
Chú ý : Bệnh này thường dẻ nhám với bệnh sinh lí làm biến đối màu lá do thiếu chất dinh dưỡng.
Hình 33. Bệnh vàng lá
Bước 2. Ghi các nhận xét sau khi quan sát
Các nhận xét sau khi quan sát, được ghi theo mầu các bảng sau :
Đôi tuọng quan sát
Màu sắc
Hình dạng
Kích thuớc
(cm)
Đặc điểm chính
Sâu non
Sâu trưởng thành
Bộ phận bị hại
Bàng 8
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA SÂU HẠI CÂY ĂN QUÀ
Đối tuọng quan sát
Màu sắc
Hình dạng và đặc điểm
Vết bệnh
Báng 9
TRIỆU CHỨNG BỆNH HẠI CÂY ĂN QUÁ
- ĐÁNH GIÁ KÉT QUÀ
Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo hướng dần của giáo viên.