SGK Tiếng Việt 1 - Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường

  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 1
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 2
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 3
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 4
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 5
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 6
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 7
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 8
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Nhà trường trang 9
CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯÒNG
Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sùng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vưan dài những cành khẳng khiu, trụi lá, Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non man mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quà chín vàng trong kê lá.
Theo Hữu Tưởng
T : sừng sững, khảng khiu, trụi lá, chi chít
Tìm tiếng trong bài có vần oang.
Tìm tiếng ngoài bài :
có vần oang
có vần oac.
Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac.
M : Bé ngồi trong khoang thuyền.	Chú bộ đội khoác
ba lô trên vai.
©
Cây bàng thay đổi như thế nào
vào mùa đông ?
vào mùa xuân ?
vào mùa hè ?
vào mùa thu ?
Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào ?
N : Kể tên những cây được trồng ỏ sân trường em.
Chữ hoa : tô chữ ĨT.TI.
vần :	oang, oac.
Từ ngữ : khoảng tròi, áo khoác.
J2J-.
Tập chép : bài Cây bàng (từ "Xuân sang" đến hết).
(?) Chỉ ra những chỗ có dấu chấm trong bài. Chữ đầu sau dấu chấm phải viết thế nào ?
Điền vần : oang hay oac ?
Bố mặc áo kh...z
Của sổ mở t...
...õ trống
choi đàn ...i ta
3. Điền chữ : g hay gh ?
Đi học
Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nưang Một mình em tới lớp.
Trường của em be bé Nồm lạng giữa rừng cây Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay.
Hưang rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi.
Minh Chính
T : lên nương, tới lóp, hương rừng, nưóc suối
Tìm tiếng trong bài có vổn ãng.
Tìm tiếng ngoài bài :
có vần àn
có vần àng.
(?)	1. Đưòng đến trưòng có những cảnh gì đẹp ?
Đọc các câu the trong bài ứng với nội dung mỗi tranh :
3. Hát bài hát Đi học.
Chữ hoa : tô chữ T
vần :	ăn, ăng.
Từ ngữ : khăn đỏ, mâng non.
Nghe - viết: bài Đi học (hai khổ tho đầu).
Điền vổn : ãn hay ăng.
Bé ngắm tr...	Mẹ mang ch... ra phoi n..'. .
3. Điền chữ : ng hay ngh ?
...ỗrig đi trong ...õ.	...é ...e mẹ gọi.
Nói dối hại thân
Một chú bé đang chỡn cừu bỗng già vò kêu toáng lên :
- Sói I Sói ! Cứu tôi vối I
Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần dấy tức tốc chạy tới. Nhung họ chẳng thây sói đâu.
Chú bé còn nói dối nhu vạy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng gào xin cúu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối nhu mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cà. Chúng tụ do ân thịt hết đàn cừu.
Theo Lép Tôn-xtôi
T : bỗng, giả vò, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng
Tìm tiếng trong bài có van it.
Tìm tiếng ngoài bài :
có vần it
có vần uyt.
3. Điền van : it hoặc uyt.
®	1. Chú bé chăn cừu già vò kêu cứu, ai dã chạy tối giúp ?
2. Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? Sụ việc kết thúc thế nào ?
3. Nói lòi khuyên chú bé chăn cừu.
Cô chủ không biết quý tình bạn
Nghe kể chuyện.
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái ?
2
Cô bé đổi Gà Mái lấy con vật nào ?
Vì sao cô bé lại đổi Vịt lấy Chó con ?
Câu chuyện kết thúc thế nào ?
Kể toàn bộ câu chuyện.