SGK Toán 6 - Bài 9. Tam giác

  • Bài 9. Tam giác trang 1
  • Bài 9. Tam giác trang 2
  • Bài 9. Tam giác trang 3
1. Tam giác ABC là gì ?
Nhìn hình 53, ta thấy tam giác ABC.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, c không thẳng hàng.
Tam giác ABC được kí hiệu là AABC. Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là ABCA, ACAB, AACB, ACBA, ABAC.
Ba điểm A, B, c là ba đỉnh của tam giác.
Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cuz?/7 của tam giác.
Hình 53
Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác.
Trên hình 53, điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm hên trong tam giác (điểm trong của tam giác). Điểm N (không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác).
Vẽ tam giác
Ví dụ. Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Hình 54
Cách vẽ : (h.54)
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm c, bán kính 2cm.
Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có AABC.
Bài tạp
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Hình tạo thành bởi	được gọi là tam giác MNP.
Tam giác TUV là hình	
44. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau :
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
AABI
A, B, I
AAIC
IAC, ẤCI, CIA
AABC
AB, BC, CA
B	I	c
A
Xem hình 55 rồi trả lời các câu hỏi sau :
Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào ?
Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào ?
Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào ?
Hai tam giác nào có hai góc kề bù nhau ?
Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau :
Vẽ AABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
Vẽ AIKM, lấy điểm A nằm trên cạnh KM, điểm B nằm trên cạnh IM. Vẽ giao điểm N của hai đoạn thẳng IA, KB.
Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5cm, TR = 2cm. Vẽ ATIR.