Giải tiếng Anh lớp 6 Unit 15: Countries
5® COUNTRIES (Quốc gia) A. w E ARE THE WORLD (Chúng ta là VOCABULARY World [w3:ld] (n) thế giới Nationality [naefnaelsti] (n) quốc tịch Be from [bi: fram/frDm] (v) quê ở... Canada [‘keenada] (n) Ca-na-đa France [fra:ns] (n) Pháp China [‘tfaina] (n) Trung Quốc Great Britain [greit ‘britn] (n) Anh Japan [d3a’pasn] (n) Nhật Australia [D’streilia] (n) Úc The USA [3a ju: es ‘ei] (n) Hoa kỉ (Mĩ) (The United States of America [õa ju:’naitid’steits av a’merika]) Language [’lgeggwids] (n) ngôn ngữ Speak [spi:k] (v) nói Japanese [d3£epa’ni:z] (adj.) thuộc về Nhật, tiếng Nhật Chinese [tjaini:z] (adj.) thuộc về Trung Quốc, tiếng Hoa Australian [D’streilian] (adj.) thuộc về Úc, người Úc British [‘britij] (adj.) French [frenlfl (adj.) Postcard [‘paustka.’d] (n) Be/Go on holiday (v) Tower [‘taơa (r)] (n) thuộc về Anh quốc, người Anh thuộc về Pháp, tiếng Pháp bưu thiếp (ảnh) đi nghỉ hè tháp II. STRUCTURE Để hỏi về quê quán, chúng ta thường đùng cấu trúc: “WHERE + be + s + FROM?” g.: Where are you from? {Bạn què ở đâu?) Where’s your teacher from? (Thầy ỉ Cô của bạn quế ở đâu?) Where are those people from? (Những người kia quê ở đâu?) Hỏi về quốc tịch (nationalities), chúng ta dùng cấu trúc : bl. “WHAT + be + poss. adj. + NATIONALITY?” g.: What’s your nationality? (Anh quốc tịch gì?) What’s your friend’s nationality? (Bạn của anh quốc tịch gì?) b2. “WHAT NATIONALITY+be+ PronounTNoun?” g.: What nationality are you? => What’s your nationality? (Bạn quốc tịch gì?) What nationality is this man? (Người đàn ông này qưốc tịch gì?) • Câu trả lời : “S + be + tính từ chỉ quốc tịch.” e.g.: What nationality are you? (What’s your nationality?) He’s Chinese. She’s French. - I’m Vietnamese. (Tôi quốc tịch Việt Nam.) (Anh ấy quốc tịch Trung Quốc.) (Cô ấy quốc tịch Pháp.) VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.) Tên của tôi là Laura. Tôi quê ở Ca-na-đa. Tên của tôi là Marie. Tôi quê ở Pháp. Tên của tôi làLee. Tôi quê ở Trung Quốc. Tên của tôi là John. Tôi quê ở Mĩ. Tên của tôi là Yoko. Tôi quê ở Nhật. Tên của tôi là Susan. Tôi quê ở Anh. Tên của tôi là Bruce. Tôi quê ở úc. - Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam. Now ask and answer. {Bây giờ hỏi và trả lời.) Where's he from? Where’s she from? Where’re they from? Where’s this man from? He’s from Canada. She’s from Great Britain. They’re from Japan. He’s from Australia. Listen and read. {Lắng nghe và đọc.) Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt. Minh quê ở Việt Nam. Anh ấy nói tiếng Việt. Listen and repeat. Make dialogues. Practise with a partner: Use the table on exercise 3. {Thực hiện bài đối thoại. Thực hành với bạn cùng học. Sử dụng bảng ở Bài tập 3.) Thu : Who’s that? Chi : It’s Mr Lee. Thu : Where’s he from? Chi : He’s from China. Thu : What’s his nationality? Chi : He’s Chinese. Thu : Which language does he speak? Chi : He speaks Chinese. A. Who’s that young woman? B. It’s Miss Susan. Where’s she from? She’s from Great Britain. What’s her nationality? She’s British. Which language does she speak? She speaks English. Write. Read this postcard from Nhan. {Viết. Đọc bưu ảnh này được gửi từ Nhân.) 6 July... Minh thân mến, Mình đang nghỉ hè ở Luân Đôn. Thời tiết mát và ẩm ướt. Mình đang đi du lịch bằng xe buýt và thăm nhiều nơi thích thú. Ngày mai mình định đi thăm Tháp Luân Đôn. Thân, Nhân Now write a postcard to Nhân from Minh in your exercise book. Begin'. (Bây giờ hãy viết một bưu ảnh cho Nhân từ Minh trong tập bài tập của em. Bắt đầu với:) 10 July, 2016. Dear Nhân, I am on vacation in Vũng Tàu. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends at Bãi Dâu Beach. I’m going to visit the lighthouse tomorrow and take some photographs there. Yours truly, Minh Note: lighthouse: hải đăng Answer. Then write the answers in your exercise book. My name’s... I’m eleven (years old). I’m from Bình Đại country town, Bến Tre province. I speak Vietnamese, of course. I go to Bình Đại High School. I’m in Grade 7. B. CITIES, BUILDINGS AND PEOPLE (Thành phô', Cao ốc và Dân chúng) VOCABULARY Building [‘bildirj] (n) : cao Ốc Population [pDpju’leifn] (n) : dân số Capital [‘kaspitl] (n) : thủ đô High [hai] (adj.) : cao The Great Wall [õa ‘greit ‘wo:l] (n) : Vạn Lí Trường Thành Twin Towers [twin ‘tauaz] (n) : tháp Đôi Meter [‘mi:ta (r)] (n) : mét Kilometer [‘kilami:ta (r)] (n) : cây số Mile [mail] (n) : dặm (1600m) Structure 1‘strAkựa (r)] (n) cấu trúc, cơ cấu Long [loq] (adj.) dời Thick [eik] (adj.) dày Mexico City [‘meksikau siti] (n) thủ dô của Mê-hi-cô Tokyo [‘taukiau] (n) thủ đô của Nhật Chicago [fi’ka:gao] (n) thành phố ở Mĩ Kuala Lumpur [‘kwa:la ‘lơmpơ] (n) thủ đô Mã lai Malaysia [ma’leizia] (n) Mã-lai II. GRAMMAR A. COMPARISON OF SHORT ADJECTIVES (So sánh của tính từ ngắn)-. Tính từ ngắn là tính từ chỉ có MỘT vần. Bậc hơn (Superiority degree) la. Dạng tương đối (Comparative form): Dạng so sánh tương đối được dùng khi chúng ta so sánh giữa HAI người, HAI vật hoặc HAI sự việc. s + be + adj.ER + than + N. e.g.: This table is higher than that one. (Cái bàn này cao hơn cái bàn kia.) This eraser is older than the one on that table. (Cục gôm này cũ hơn cục gôm trên bàn kia.) • Cách thêm -ER. Thông thường chúng ta thêm -ER vào sau tính từ. e.g.: small => smaller; long => longer, ... Tính từ tận cùng bằng “-E “ câm, chúng ta chỉ thêm -R. e.g.: wide => wider, large => larger, ... Tính từ tận cùng bằng MỘT phụ âm được đứng trước bởi MỘT nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ER”. e.g.: big => bigger, thin => thinner, ... Tính từ HAI vần tận cùng bằng “-Y, -OW, -ER, -LE hay -ET” được áp dụng quy tắc này. (Trường hợp với -Y, nếu trước -Y là một phụ âm, chúng ta đổi -Y thành -i trước khi thêm -ER.) g.: easy => easier, narrow => narrower, simp/e => simpler, ... lb. Dạng tuyệt đối (Superlative form): Chúng ta dùng dạng tuyệt đối khi so sánh một với nhiều người/vật/sự việc với nhau. s + be + the + adj EST. e.g.: This building is the tallesf in the city. Í (Cao ốc này to nhất trong thành phố.) Ho Chi Minh City is the biggest in Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất ở Việt Nam.) • Cách thèm -EST-. giông như cách thêm -ER. lc. Dạng so sánh tương đổi và tuyệt đối bất quy tắc (Irregular comparatives and superlatives). Positive Comparative Superlative good (tốt) better (tốt hơn) the best (tốt nhất) bad (xấu) worse (tệ hơn) the worst (tệ nhất) many/much more (nhiều hơn) the most (nhiều nhất) few fewer (ít hơn) the fewest (ít nhất) little less (ít hơn) ■ the least (ít nhất) far farther (xa hơn) the farthest (xa nhất - khoảng cách) • further (xa hơn) the furthest (xa nhất => ý tưởng) e.g.: He’s better than I am in English. (Anh ấy giỏi hơn tôi về tiếng Anh.) Today the weather is worse than it was yesterday. (Hôm nay thời tiết xấu hơn ngày hôm qua.) B. “HOW + ADJ. + BE + s?”: được dùng hỏi về kích thước, sự đo lường, tuổi... e.g. : How high is this house? (Nhà này cao bao nhiêu?) How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?) i • Câu trả lời : “IT/THEY + be + số đo với đơn vị + adj.” e.g.: How long is the Mekong River? (Sông Cửu Long dài bao nhiêu?) It’s 2,600 miles long. (Nó dài 2600 dặm.) How tall are you? I’m 1 meter 60 tall. (Tôi cao 1 mét 60.) III. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE Listen and repeat. {Lắng nghe và lặp lại.) Một cao ốc to. Một cao ốc to hơn. Một cao ốc to nhất. Một cái nhà nhỏ. Một cái nhà nhỏ hơn. Một cái nhà nhỏ nhất. Một cao ốc to lớn. Một cao ốc to lớn hơn. Một cao ốc to lớn nhất. Listen and read. Then answer the questions. {Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.) Thành phố Mexico là thành phổ lớn nhất trên thế giới. Nó có 13,6 triệu dân (có dân số 13,6 triệu). Tokyo nhỏ hơn. Nó có 12 triệu dân. Luân Đôn là thành phố nhỏ nhất trong ba thành phố này. Nó có 6,3 triệu dân. Những thành phố của Việt Nam (thì) nhỏ. Thủ đô có 2,6 triệu dân. Thành phố Hồ Chí Minh to hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu dân. No, it’s smaller than Hồ Chí Minh City. Mexico City is the biggest in the world. Tokyo is bigger than London. Listen and read. Then answer the questions. {Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.) Tháp Sears ở Chicago, Mĩ, (thì) cao lớn. Nó cao 442 mét. Nhưng nó không phải là cao ốc to lởn nhất trên thế giới. Tháp đôi Petronas ở Kuala Lumpur, Mã lai, cao lớn hơn. Nó cao 452 mét. Nó là cao ốc to lớn nhất trên thế giới. Where’s Sears Tower? - It’s in Chicago, USA. How high is it? - It’s 442 meters high. Is it the tallest building in the world? - No, it isn’t. Is Petronas Twin Towers in Malaysia? -Yes, it is. How high is it? — It’s 452 meters high. Is it taller than Sears Tower? - Yes, it is. Is it the tallest building in the world? — Yes, it is. * It’s Petronas Twin Towers Listen and read. Then ask and answer questions with a partner. {Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học.) Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc là cấu trúc dài nhất thế giới. Nó dài hơn 6.000 cây số. Nó cao khoảng giữa 4 và 12 mét. Nó dày trên 9 mét. ' - Where’s the Great Wall? - It’s in China. How long is the Great Wall? - It’s over 6000 kilometers long. How thick is it? - It’s over 9 meters thick. How high is it? - It’s between 4 and 12 meters high. c. NATURAL FEATURES (Nét đặc trưng thiên nhiên) VOCABULARY Natural [‘naetfral] (adj.) thuộc về thiên nhiên Nature [‘neitja(r)] (n) thiên nhiên Feature [fi:tja(r)] (n) đặc điểm, đặc trưng Mountain [‘mauntin] (n) núi Red River [‘red ‘rival (n) sông Hồng Mekong River [‘meikDq ‘rival (n) Sông Cửu Long Lots of [lDts av] A lot of [a lDtav] (adj.) nhiều Plenty of [‘plenti av] Rain [rein] (n) cơn mưa, mưa Green [gri:n] (adj.) xanh tươi, xanh lá cây Forest [‘fDrist] (n) rừng Desert [‘dezat] (n) sa mạc Great [greit] (adj.) tuyệt vời Flow [flau] (v) chảy Gulf [gAlf] (n) vịnh Gulf of Tonkin [‘gAlf av’tDnkin] (n) Vịnh Bắc bộ Tibet [ti’bet] (n) Tây Tạng Ocean [’aujn] (n) đại dương The Mediterranean Sea[Sa medita’reinian si:](n) : Địa Trung Hải Mount [mount] (n) : ngọn (đinh) núi North Africa [no:e a’merika] : Bắc Phi châu Nile [noil] : sông Nile Everest [‘evarist] : ngọn Everest GRAMMAR Từ chỉ số lượng (Quantifiers): A LOT OF, LOTS OF, (A) FEW, (A) LITTLE. A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF: {nhiều) đồng nghĩa với MANY và MUCH. A LOT OF, LOTS OF và PLENTY OF được dùng ở câu xác định thay cho MANY và MUCH, và có thể dùng với danh từ đếm được (count nouns) và không đếm được (noncount nouns). ' e.g.: He has a lot of homework to do. {Anh ấy có nhiều bài tập ở nhà phải làm.) There are a lot of exercises in this book. {Trong sách này có nhiều bài tập) There is lots of rain in the rainy season. {Trong mùa mưa có nhiều mưa.) (A) FEW - (A) LITTLE: A FEW và A LITTLE cùng nghĩa với SOME. a. A FEW: “mội vài, vài”, được dùng với danh từ đếm được số’ nhiều. e.g.: He has a few picture - books in English. {Anh ấy có vài cuốn truyện tranh bằng tiếng Anh.) A few pupils are playing games in the room. {Vài học sinh đang chơi trò chơi trong phòng.) 2 b. FEW : “ít”, được dùng với danh từ đếm được sô' nhiều, e.g.: He has few friends, 30 he feels sad. {Anh ấy có ít bạn, nên anh ấy cảm thấy buồn.) This boy reads few books. {Đứa con trai này đọc ít sách.) 2 c. A LITTLE :“znộí ít”, dùng với danh từ không đếm được. e.g.: There is a little oil in the lamp. {Có một ít dầu trong đèn.) The teacher gives them a little homework. {Giáo viên cho chúng một ít bài tập ở nhà.) 2 d. LITTLE : uít”, dùng với danh từ không đếm được. e.g.: There is little water in the bottle. {Có ít nước trong chai.) He has little free time at home. {Anh ấy có ít giờ rảnh ở nhà.) KHÁC BIỆT GIỮA A FEW - A LITTLE và FEW - LITTLE. - A FEW và A LITTLE bao hàm nghĩa xác định (a positive meaning), e.g.: We have a few tests tomorrow. {Ngày mai chúng tôi có vài bài kiểm tra.) There is a little sugar in his coffee. (Có một ít đường trong cà phê của anh ấy.) FEW và LITTLE: bao hàm nghĩa phủ định (a negative meaning) - gần như không. e.g.: He does few exercises. (Anh ấy làm ít bài tập.) He earns very little money. (Anh ấy kiếm được rất ít tiền.) VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE Listen and read. (Lắng nghe và đọc.) Chào. Tên của tôi là Lan. Tôi quốc tịch Việt Nam. Đất nước tôi rất đẹp. Chúng tôi có nhiều núi. Chúng tôi có nhiều sông quan trọng như sông Hồng và sông. Cửu Long. Chúng tôi cũng có nhiều hồ. Chúng tôi có nhiều mưa, do đó đất nước rất xanh tươi. Chúng tôi có những rừng lớn và chúng tôi không có sa mạc nào. Chúng tôi có nhiều bãi biển đẹp. Đó là một đất nước tuyệt vời. Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. (Bây giờ hãy nhìn những bức tranh. Hoàn chỉnh đoạn văn và viết vào tập bài tập của em.) Việt Nam has lots of beautiful mountains. It has great rivers, and lots of lakes. There is a lot of rain, so the country is very green. There are big forests and there are many beautiful beaches. There aren’t any deserts. Look at the pictures again. Ask and answer. (Nhìn vào những bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.) - Does Việt Nam have any mountains? Yes, it does. - Does your country have any big rivers? Yes, it does. - Is there much rain in your country? Yes, there is. - Are there any big lakes? Yes, there are. - Does your country have any deserts? No, it doesn’t. - Are there any big forests? Yes, there are. Listen and read. Then answer the questions. {Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.') Ớ Việt Nam có hai sông dài. Sông Hồng dài 1.200 cây số. Nó bắt nguồn ở Trung Quốc và chảy ra vịnh Bắc bộ. Sông Cửu Long dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn ở Tây Tạng và chảy ra Biển Đông. Sông Nile là sông dài nhất trên thế giới. Nó dài 6.437 cây số. Nó bắt nguồn ở Bắc Phi châu và chảy ra Địa Trung Hải. Phangxipang là núi cao nhất ở Việt Nam. Nó cao 3.143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn cao nhất thế giới. Ngọn cao nhất thế giới là ngọn Everest. Nó cao 8.848 mét. The Mekong River is the longest (river) in Vietnam. It starts in Tibet. The longest river in the world is the Nile River. It flows into the Mediterranean Sea. The highest mountain in the world is Mount Everest. Phanxipang is the highest mountain in Vietnam.