Giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Place

  • Unit 6: Place trang 1
  • Unit 6: Place trang 2
  • Unit 6: Place trang 3
  • Unit 6: Place trang 4
  • Unit 6: Place trang 5
  • Unit 6: Place trang 6
  • Unit 6: Place trang 7
  • Unit 6: Place trang 8
  • Unit 6: Place trang 9
PLACES
(Nơi chốn)
A. OUR HOUSE (Nhà của chúng tôi)
VOCABULARY
House [haus]	(n)	: nhà
(Số nhiều : “houses” được đọc là t‘haơziz]
Near
[nis(r)]
(prep.) :
gần
Far
[fa:(r)J
(prep.) :
xa
Lake
[leik]
(n)	:
hồ
Beautiful
[’bju:tifl]
(adj.) :
đẹp
Here
[his]
(adv.) :
đây, ở đây
River
[’rivs(r)]
(n)	:
sông
Hotel
[hsu’tel]
(n)	:
khách sạn
Park
[pa:k]
(n)	:
công viên
Tree
[tri:]
(n)	:
cây
Flower
[‘flaus (r)]
(n)	:
hoa (bông)
Rice
[rais]
(n)	:
lúa, gạo, cơm
Rice paddy [‘rais paedi]
(n)	:
ruộng lúa (nước)
Village
[’vilicfc]
(n)	:
làng, xã
Town
[taơn]
(n)	:
thị xã, thành phố nhỏ
Love
[Iav]
(v)	:
yêu, thương-,	(n) tỉnh thương
GRAMMAR
A. GIỚI TỪ CHỊ NƠI CHỐN (Prepositions of place): IN, AT, ON, IN FRONT OF,...
AT (toi): dùng cho:
một địa điểm xác định.
g.: at home,' at school, at my brother’s house,...
một địa chỉ (an address):
e.g.: He lives at 165 Ham Nghi Street, District 1, Ho Chi Minh City. {Ông ấy sống tại số 165 đường Hàm Nghi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.)
ON (trên): chỉ vật tiếp xúc trên một mặt phẳng hay một đường thẳng, e.g.: On the way : Trên đường
On the river : Trên sông On the table : Trên bàn
IN (trong): trong một phạm vi rộng hay trong không gian ba chiều, e.g.: In the box : Trong hộp
In the village : Trong làng
IN FRONT OF ([</] trước): chỉ không gian.
e.g.: In front of ray house there is a small yard.
(Trước nhà tôi có một cái sân nhỏ.)
BEFORE (trước): chỉ về thời gian hay thứ tự. e.g.: He gets up before six o’clock.
(Anh ấy thức dậy trước 6 giờ.)
Tom is before me in the first semester.
(Tom (thứ hạng) trước tôi ở học kì một.)
BEHIND (ở sau): chỉ không gian, e.g.: Behind his house is a garden.
(Sau nhà anh ấy là một thửa vườn.)
AFTER: chỉ về thời gian, hay thứ tự.
e.g.: After class, he often goes to the library.
(Sau buổi học, anh ấy thường đến thư viện.)
BETWEEN - AMONG {giữa)
BETWEEN: giữa HAI người, HAI vật,... hoặc HAI điểm thời gian, e.g.: Tom sits between me and Mary.
(Tom ngồi giữa tôi và Mary.)
He arrives here between eight and nine o’clock.
(Anh ấy đến đây khoảng giữa 8 và 9 giờ.)
AMONG: giữa nhiều người hay nhiều vật. e.g.: His house is among the trees.
(Nhà anh ấy ở giữa đám cây.)
Tom is among the children.
(Tom ở giữa những dứa trẻ.)
TO (đến): thường được dùng sau động từ chỉ sự di chuyển (verbs of movement) như: GO, COME (back), RETURN (trở lại), TRAVEL (di chuyển, đi du lịch), RUN (chạy), RIDE (lái xe), MOVE (di chuyển),... e.g.: He goes to the bookshop. (Anh ấy đến tiệm sách.)
We get to the library at 10 o’clock.
(Chúng tôi đến thư viện lúc 10 giờ.)
II. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read. Then ask and answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)
Chào. Tên của tôi là Thuy. Tôi 12 tuổi và tôi là học sinh. Tôi có một anh, tên Minh. Anh ấy 20 tuổi. Chúng tôi sống trong ngôi nhà gần một cái hồ. Nhà chúng tôi có một cái sân.
Ớ đây đẹp. Có một dòng sông và một cái hồ. Có một khách sạn gần hồ. Có một công viên gần khách sạn. Có nhiều cây và hoa trong công viên. Có một ruộng lúa gần nhà chúng tôi.
Thuy is twelve.	b. She is a student.
Her brother’s name is Minh.	d. He is twenty.
e. She lives in a house.	f. A lake is near her house.
Practise with a partner
Ask and answer questions about the picture in exercise Al. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bức tranh ở bài tập Al.)
Examples: What are those? - They are trees.
What is that?	- It’s a rice paddy.
What is this?	- It’s a lake.
What are those? - They’re flowers.
3. Write. Complete the sentences. (Viết. Hoàn chỉnh câu.)
Our house has a yard. It is near a rice paddy.
There is a hotel near the lake.
There is a river and a park.
There are trees and flowers in the park.
Listen. Write the words you hear in your exercise book. (Lắng nghe và viết từ em nghe vào tập bài tập.)
a. house
hotel
school
b. town
country
city
village
c. rice paddy
river
lake
yard
Which of these are near your house? Write sentences in your exercise book. (Cái nào trong những cái này gần nhà emĩ Viết câu vào tập bài của em.)
Example: There is a hotel near our house.
(Có một khách sạn gần nhà chúng tôi.)
There is a hotel near our house.
There is a park near our house.
There is a river near our house.
There is a lake near our house.
There is a school near our house.
I. VOCABULARY
There is a rice paddy near our house.
B. IN THE CITY (Ở thành phô')
Next to
/‘neksta/
(prep)
kế bên
Restaurant
/‘restrDnt/
(n)
nhà hàng [AE/‘rest9r9nt/]
Bookstore
/‘buksto:(r)/
(n)
tiệm sách
Temple
/‘tempi/
(n)
đền thờ, đình
Neighbourhood
/‘neibahơd/
(n)
vùng lân cận
Hospital
/‘hDspitl/
(n)
bệnh viện
Factory
/Taektsri/
(n)
nhà máy
Museum
/mju:’zi:9m/
(n)
nhà bảo tàng
Stadium
/‘steidiam/
(n)
sân vận động
Work
/w3:k/
(n)
công việc, việc làm
Look at
/lơk 9t/
(v)
nhìn vào, nhìn
Display
/di’splei/
' (n)
vật trưng bày
(v)
trưng bày, trình bày
True
/tru:/
(adj.)
thật, đúng
Truth
/tru:e/
(n)
sự thật, chân lí
False
/‘fo:ls/
(adj.)
giả, sai
GRAMMAR
1. Câu hỏi với từ hỏi (“WH” Questions).
Tiếng Anh có 9 từ hỏi:
Who : “ai”, dùng chỉ người, làm chủ từ.
Whom : “ai”, dùng chỉ người, làm túc từ (tân ngữ).
— Whose : “của ai”, dùng chỉ người, chỉ sở hữu.
What : “gì, cái gì”, dùng chỉ vật, đồ vật, làm chủ từ hoặc túc từ.
Which : “nào, cái nào”, dùng chỉ vật, con vật, làm chủ từ hoặc túc từ.
Where : “đâu, ở đâu”, chỉ nơi chốn.
When : “khi nào”, chỉ thời gian.
Why	: “tại sao”, chỉ lí do hay nguyên nhân.
How	: “thế nào, cách nào”, chỉ trạng thái, thể cách, phương pháp.
“What, which, whose” có thể được theo sau bởi một danh từ.
e.g.: What time?	{Mấy giờ?)
Which grade are you in? {Bạn học lớp nào?)
Whose pen is this?	{Đây là cây viết của ai?)
How : có thể được theo sau bởi một tính từ hay trạng từ (phó từ), e.g.: How old is he? {How + tính từ) {Õng ấy bao nhiêu tuổi?)
How often does he write home? {How + trạng từ)
{Bao lâu anh ấy viết thơ về nhà một lần?)
Cách dùng (Use): Từ hỏi có thể làm chủ từ, túc từ hoặc bổ từ trong câu.
Who: luôn luôn làm chủ từ.
e.g.: Who is in the room? (Ai ở trong phòng?)
What, Which và Whose : làm chủ từ hoặc túc từ.
When, Where, Why và How : làm bổ từ.
Chủ từ (Subject).
e.g.: What is on that table? {Cái gì ở trên bàn kia?)
Which is good? {Cái nào tốt?)
Whose book is here? {Cuốn sách của ai ở đây?)
Câu hỏi với từ hỏi làm chủ từ có cấu trúc như câu phát biểu :
Từ hỏi + V + O/A?
Túc từ (Tân ngữ).
e.g.: What do you do in the morning? {Buổi sáng bạn làm gì?)
Which colour do you like?	{Bạn thích màu nào?)
Whose book do you have?	{Bạn giữ sách của ai?)
Từ hỏi + do/Va + s + Vm + O/A?
Va : auxiliary verb : trợ động từ;
Vm : main verb : động từ chánh
Ghi nhớ'. “WHOM” khi đứng đầu câu có thể được thay bằng “WHO”, e.g.: Who do you live with? {Whom do you live with?)
{Bạn sống với ai?)
When, where, why, how : làm bổ từ .
e.g.: When do you have math? {Khi nào bạn có giờ toán?)
How are you today?	(Hôm nay bạn khoẻ không?)
Where is your school?	(Trường bạn ở đâu?)
Ghi nhớ'. Câu hỏi với từ hỏi làm bổ từ có cấu trúc giống câu với từ hỏi làm túc từ: sau từ hỏi là trợ động từ hoặc động từ DO.
What...
Where...
+ do/Va + s + Vm + O/A?
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read. Then answer the questions {Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Minh sống ở thành phố với mẹ cha và chị. Nhà của họ ở kế một của hàng. Trên đường, có một nhà hàng, một tiệm sách và một ngôi đỉnh.
Ở vùng lân cận, có một bệnh viện, một nhà máy, một nhà bảo tàng và một sân vận động. Cha của Minh làm việc ở nhà máy. Mẹ anh làm việc ở bệnh viện.
Answer true or false. (Trả lời đúng hoặc sai.)
false b. true	c. false d. true e. false f. false
Read Exercise BI again. Then complete the sentences. {Đọc lại bài tập Bl. Sau đó hoàn chỉnh các câu.)
Minh and his family live in the city.
On their street, there is a restaurant, a bookstore and a temple.
His mother works in a hospital.
Minh’s house is next to a store.
His father works in a factory.
Listen.
Write the words you hear in your exercise book. {Viết từ em nghe vào tập bài tập.)
a. museum
stadium
temple
hospital
b. restaurant
store
bookstore
factory
c. park
river
lake
yard
d. hotel
house
street
tree
c. AROUND THE HOUSE (Quanh nhà)
VOCABULARY
In front of
[in'frAntsv]
(prep.) :
(phía) trước
Behind
[bi haind]
(prep.) :
(phía)sau
Left
[left]
(n)	:
phía trái
Right
■ [rait]
(n)	:
phía phải
Tall
[to:l]
(adj.) :
cao (to) lớn
Mountain
[‘mauntin]
(n)	:
núi
Well
[well
(n)	:
cái giếng
Photocopy
[Tautaukopi]
(n)	:
bản chụp sao
(v)	:
chụp sao
Photocopy store
[‘fautaukDpi sto:]
(n)	:
tiệm chụp sao
Bakery
[‘beikari]
(n)	:
lò ỉ tiệm bánh mì
Movie theatre
[‘mu:vi eiata]
(n)	:
rạp chiếu phim
Cinema
[‘sinama]
(n)	:
rạp chiếu phim
Theatre
[‘eiata(r)]
(n)	:
rạp hát
Between
[bit’wi:n]
(prep.) :
giữa
Drugstore
[‘drAgsto: (r)]
(n)	:
tiệm thuốc
Opposite
[‘Dpazit]
(prep.) :
đối diện
Police station
[pa’li:s steijn]
(n)	:
đồn cảnh sát
Toystore
[‘toi sto:(r)]
(n)	:
tiệm bán đồ chơi
To the left/right of [ta 08 left/rait]
bên trái/phải của.
II. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read. Then ask and answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)
Hãy nhìn cái nhà.
Trước nhà có một sân rộng. Sau nhà có nhiều cây to. Sau những cây to có nhiều núi. Phía bên trái nhà có một cái giếng. Phía bên phải nhà, có nhiều hoa.
The yard is in front of the house.
The tall trees are behind the house.
The mountains are behind the trees
The well is on the left of the house.
The flowers are on the right of the house.
The house is between the well and the flowers.
Listen and find the right picture. Then write about the three houses in your exercise book. (Lắng nghe và tìm hỉnh đúng. Sau đó viết về ba cái nhà trong tập bài tập của em.)
Ba’s house is behind the flowers (A).
Lan’s house is to the left of the trees (B).
Tuan’s house is to the right of the well (B).
Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
Tiệm photo (chụp sao) ở kế bên lò bánh mì.
Rạp chiếu phim ở giữa lò bánh mì và tiệm thuốc.
Nhà hàng đối diện với tiệm thuốc.
Đồn cảnh sát kế bên nhà hàng.
Tiệm bán đồ chơi ở giữa đồn cảnh sát và tiệm sách.
Các đứa trẻ ở trong tiệm sách.
Practise with a partner.
Ask and answer questions about the picture in Exercise C3. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh ỗ bài tập C3.)
Example-. Where is the bakery?
- It is between the photocopy store and the movie theatre.
a/ - Where's the police station?
It’s opposite the movie theatre, b/ - Where’s the drugstore?
It’s next to the movie theatre, c/ - Where’s the restaurant?
It’s opposite the drugstore.
Play a guessing game. (Chơi trò chơi đoán.)
Example : A. It’s opposite the movie theatre. What’s it?
B. It’s the police station.
A. That’s right.
• Pi:
It’s next to the bakery. What’s it?
p2 :
It’s the photocopy store.
Pl :
That’s right.
• Pi:
It’s between the bakery and the drugstore. What is it?
p2:
It’s the movie theatre.
Pi:
That’s right.
• Pi:
It’s next to the bakery. What is it?
p2:
It’s the movie theatre.
Pi:
That’s right.
Pi: It’s opposite the bookstore. What is it?
P2:	It’s the photocopy store.
Pi:	That’s right.
Pi: It’s next to the movie theatre. What is it?
P2:	It’s the drugstore.
Pi:	That’s right.
Ask and answer questions about your house with a partner. (Hỏi và trả lời câu hỏi về nhà của em với bạn cùng học.)
In front of my house, there is a yard.
Behind my house, there are other houses.
To the left of my house, there is a slum (con hẻm).
To the right of my house, there is an other house.