Giải tiếng Anh lớp 6 Unit 16: Man and the Environment

  • Unit 16: Man and the Environment trang 1
  • Unit 16: Man and the Environment trang 2
  • Unit 16: Man and the Environment trang 3
  • Unit 16: Man and the Environment trang 4
  • Unit 16: Man and the Environment trang 5
  • Unit 16: Man and the Environment trang 6
  • Unit 16: Man and the Environment trang 7
  • Unit 16: Man and the Environment trang 8
  • Unit 16: Man and the Environment trang 9
♦
MAN AND THE ENVIRONMENT
(Con người và môi trường)
ÍMQ
A. ANIMALS AND PLANTS (Động vật và thực vậf)
VOCABULARY
Animal
[‘semml]
(n)
con thú, động vật
Environment
[in’vaiarsnment]
(n)
môi trường
Plant
[plaint]
(n)
cây, thực vật
plants and animals
(n)
dộng thực vật
Produce
[prs’djuis]
(v)
sản xuất
Grow
[grsu]
(V)
trồng, phát triển, tăng trưởng
Buffalo
[‘bAfalau]
(n)
trâu
Plow/Plough
[plau]
(v)
cày, (n) : cái cày
Pull
[pul]
(v)
kéo
Cart
[ka:t]
(n)
xe
Cow
[kau]
(n)
bò cái
Chicken
[‘tjikin]
(n)
gà, thịt gà
Land
[tend]
(n)
đất
Burn
[b3:n]
(v)
đốt
Cut
[kAt]
(v)
đốn, cắt
Destroy
[di’stroi]
(v)
tàn phá, hủy hoại
Danger
[‘deincfea]
(n).
sự nguy hiểm
Be in danger
(v)
lâm nguy
Asia
[‘ei/9]
(n)
Châu Á
Asian
[‘ei/n]
(adj.)
thuộc về Á châu
GRAMMAR
CÂU HỎI VỚI “WHY...?”
Từ hỏi WHY được dùng để hỏi lí do hoặc nguyên nhân.
Why + aux.v/do + s + V (base form) + o?
e.g.: Why can’t he come to the meeting?
(Tại sao ông ấy không đến buổi họp được?)
Why do you go to the library? (Tại sao bạn đến thư viện?)
Để trả lời câu hỏi với “WHY...?” chúng ta thường dùng :
“because + mệnh đề.” (bởi vì): chỉ nguyên nhân hay lí do.
e.g.: Why are you studying English? (Tại sao bạn học tiếng Anh?)
Because I need it for my job. (Vì tôi cần nó cho công việc của tôi.) Why do they jog? (Tại sao họ chạy bộ?)
Because they want to be healthy. (Vì họ muốn khoể mạnh.)
“động từ nguyên mẫu (Infinitives)”: chỉ mục đích, e.g.: Why do you go to the library?
To borrow some books. (Để mượn vài cuốn sách.)
Why does he leave early? (Tại sao anh ấy về sớm?)
To meet his brother at the railway station.
(Để đón anh của anh ấy ở ga xe lửa.)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Ồng Hai là một nông dân. Ổng có một sô' ruộng lúa. Ổng sản xuất nhiều lúa. Gần nhà, ông có một thửa đất nhỏ và ông trồng một vài rau cải. Ong củng có một vài cây ăn trái. Chúng cho một ít trái cây.
Ổng Hai củng có một vài con thú. Ông có hai con trâu. Chúng cày ruộng và kéo xe. Ổng có vài con bò cái. Chúng cho một ít sữa.
Ong có một số gà. Chúng sản xuất nhiều trứng. Ồng cũng có một con chó và hai con mèo.
He produces a lot of rice.
Yes, he does.
He produces a little fruit.
They produce a little milk.
His chickens produce a lot of eggs.
Listen and write the letter of the picture under the right heading.
(Lắng nghe và viết mẫu tự của hình dưới tiêu đề.)
Some potatoes - (a)
A few flowers - (f)
A lot of vegatables - (d)
A little of rice - (e)
Some onions - (c)
A few tomatoes - (b)
Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
Dân sô' thế giới đang tăng. Nhiều người cần lương thực hơn. Nhiều người cần đất hơn. Chúng ta đang đốn nhiều rừng. Nông dân đang đốt nhiều rừng. Họ cần nhiều đồng ruộng hơn. Chúng ta đang hủy hoại các động thực vật. Những con thú Á châu nay đang lâm nguy.
Answer the questions, using “because”. (Trả lời các câu hỏi, dùng
“because: bởi vì”.)
Because we need more food.
Because they need more farm land.
Because they have no more habitats (nơi sinh sống tự nhiên) or no places to live.
Pollution
[pa’lu:Jn]
(n)
sự ô nhiễm
Wild
[waild]
(adj.)
hoang dã
Wild animals
[‘waild’aemmlz]
(n)
thú rừng
Wild flower
[‘waild’flaua]
(n)
hoa dại
Waste
[weist]
(v)
(n)
phung phí
chất thải
chemical wastes
(n)
chất thải hóa học
Coal
[kaul]
(n)
than
Gas
[gaes]
(n)
hơi, khí đốt thiên nhiên
Power
[‘pans (r)]
(n)
điện
Pollute
[pa’lu:t]
(v)
làm ô nhiễm
Air
[‘ea (r)]
(n)
không khí
Trash
[traej]
(n)
rác
Rule
[ru:l]
(n)
quy tắc
Pick
[pik]
(v)
hái, nhặt
Damage
[‘daamictỉ]
(v)
(n)
làm hư hại
sự hư hại/thiệt hại
Throw
[erau]
(v)
ném, quăng
Keep off
[ki:p Df]
(v)
tránh xa
Save
[seiv]
(v)
tiết kiệm, cứu
Collect
[ka’lekt]
(v)
thu nhặt, sưu tập
Collection
[ka’lekjn]
(n)
sự thu nhặt/gom góp
Leave
[li:v]
(v)
bỏ
Light
[lent]
(n)
đèn (điện)
Switch off
[swltf Df]
(v)
tắt (đèn, tivi, radio...)
Turn off
[t3:n Df]
(v)
tắt (đèn, tivi...)
Turn on = switch
on
mở (đèn, tivi, radio,...)'
Drip
[drip]
(v)
nhỏ giọt
Faucet
[‘fo:sit]
(n)
vòi nước (AmE)
Tap
[taep]
(n)
vòi nước (BrE)
B. POLLUTION (Sựô nhiễm)
I. VOCABULARY
Plant
[pla:nt]
(v)
trồng
Should
[fad]
(v)
nên, phải
Trash can
[‘treej ksen]
(n)
thùng rác
Recycle
[ri’saikl]
(v)
tái chế
Feed
[fi:d]
(v)
cho ăn, ăn
Waste
[weist]
(n)
chất thải, vật dư thừa
Waste food
[‘weist fad]
(n)
thức ăn thừa
Waste paper [‘weist peips]
(n)
giấy vụn
Empty
[‘empti]
(adj.)
rỗng; (v): đổ, làm rỗng/cạn
Scrap
[skraep]
(n)
mảnh nhỏ, kim loại vụn
Metal
[‘metl]
(n)
kim loại
Scrap metal
(n)
kim loại phế thải
Plastic
[‘plasstik]
(n)
nhựa
Follow
[TdIso]
(v)
theo, đi theo
GRAMMAR
IMPERATIVES (Câu mệnh lệnh)-. Ở Unit TWO, chúng ta đã học câu mệnh lệnh xác định (Affirmative imperatives) : “V + O/A.” để ra lệnh hay bảo ai làm điều gì.
e.g.: Sit down.	{.Ngồi xuống.)
Open the books. {Mở sách ra.)
• .Để ngăn cản ai làm điều gì, chúng ta dùng câu mệnh lệnh phủ định (Negative imperatives). Cầu mệnh lệnh phủ định có cấu trúc: Don’t + V + O/A.
e.g.: Don’t pick the flowers. {Đừng hái hoa.)
Don’t talk in class. {Đừng nói chuyện trong lớp.)
1. SHOULD: là khiếm trợ động từ (a modal) được dùng diễn tả lời
khuyên, hay nghĩ điều gì tốt nên làm.
s + should (not) + V (base form) + O/A.
e.g.: You should ride a motorbike slowly.
{Bạn nên lái xe gắn máy chậm.)
I should take elderly people’s advice.
{Tôi nên nghe lời khuyên của người lớn.)
He should not smoke. {Anh ấy không nên hút thuốc.)
Should he drink a lot of fruit juice?
{Anh ấy nên uống nhiều nước trái cây không?)2. “Từ hỏi + should + s + V (base form) +O/A?”: dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên.
e.g.: What should I do now? (Bây giờ tôi nên làm gì?)
Where should he study English? (Anh ấy nên học tiếng Anh ở đâu?)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
— Chúng ta đang làm gì cho môi trường của chúng ta?
Chúng ta đang phá rừng.
Chúng ta đang tiêu diệt động thực vật.
Chúng ta đang phung phí quá nhiều nước.
Chúng ta đang đốt quá nhiều than, dầu và khí đốt.
Chúng ta đang phung phí quá nhiều điện.
Việc này làm ô nhiễm không khí với khí đốt.
Chúng ta dang sản xuất quá nhiều rác.
Việc này đang làm ô nhiễm đất, sông ngòi và đại dương.
Because we are destroying the forests.
The burning of coal, oil and gas is polluting the air.
The pollution comes from our production of too much trash and our burning of oil, goal and gas.
Our production of too much trash is polluting the land, the rivers and the oceans.
Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
We can help the environment by following these rules. (Chúng ta có thể giúp dỡ môi trường bằng cách theo những quy tắc này.)
• DON’T... (Đừng.)
Đừng quăng rác ra đường. Đừng hái hoa.
Đừng làm hư hại cây. Đừng đổ rác ở miền quê.
Don’t throw trash in the street.
Don’t pick flowers.
Don’t damage trees.
• DO... (Hãy...)
— Keep off the grass.
Save water.
— Don’t throw trash in the country.
Hãy tránh những thảm cỏ. (Đừng đi trên cỏ.)
Hãy tiết kiệm nước.
Collect paper.	Hãy thu nhặt giấy.
Collect bottles and cans.	Hãy thu nhặt chai và hộp.
Now match the rules with these signs. (.Bây giờ hãy ghép quy tắc phù hợp với các kí hiệu này.)
Don’t damage trees. (A)	- Save water. (B)
Don’t throw trash in the street. (C) - Collect bottles. (D)
Don’t pick flowers. (F)	— Collect paper. (G)
Don’t throw trash in the country. (H)	- Keep off the grass. (E)
Play with words. (Chơi với từ.)
Khi bạn không cần đèn, hãy tắt nó.
Khi bạn thấy vòi nước chảy nước, hãy tắt nó.
Đừng làm hại cây. Hãy trồng chúng.
Đừng hái hoa dại. Hãy để chúng đấy.
Đừng xả rác. Hãy nhặt nó.
Giấy, lon (hộp) và chai. Hãy thu nhặt chúng.
Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Lan : Chúng ta không nên xả rác.
Ba : Chúng ta sẽ làm gì?
Nga : Hãy bỏ nó vào thùng rác.
Nam : Không có thùng rác nào.
Lan : Vậy chúng ta nên bỏ nó vào túi và mang về nhà.
Practise using should and should not with a partner. Write rules for the pictures. (Thực hành dùng should và should not với bạn cùng học. Viết quy tắc cho những hình.)
We should not leave trash.	b. We should save water,
We should not damage trees.	d. We should collect cans,
We should not pick flowers.
Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau dó trả lời câu hỏi.)
Ớ Việt Nam chúng tôi tái chế nhiều thứ. Chúng tôi thu nhặt thức ăn thừa và cho heo ăn. Chúng tôi thu nhặt chai, hộp không và tái chế chúng. Chúng tôi thu nhặt giấy vụn, kim loại phế thải và nhựa củ và tái chế chúng. Các nhà máy ở Việt Nam sử dụng tất cả những thứ này.
In Vietnam, we collect empty bottles, cans, waste paper, scrap metal and old plastic and recycle them.
We feed it to pigs.
Factories recycle them.
Yes, I do.
We collect waste paper for our school mini - project {kế hoạch nhỏ\.
GRAMMAR PRACTICE
Write the answers in your exercise book. {Viêt câu trả lời vào tập hài tập của em.)
Present simple tense
Nam : Where are you from?
Tom : I am from Canada.
Nam : Do you speak Vietnamese?
Tom : No, I don’t. I speak English and French.
Tom is from Canada. He speaks English and French.
Lee is from China. He speaks Chinese.
Yoko is from Japan. She speaks Japanese.
Minh is from Vietnam. He speaks Vietnamese.
John is from the USA. He speaks English.
Present simple and present progressive tenses.
What is her name?	-	Her	name is Susan.
Where does she live?	—	She	lives in London.
Where is she staying now?	- She’s staying in Hanoi now.
What does she do?	- She’s a teacher.
What does she teach?	—	She	teaches English.
Does she teach you?	—	No,	she doesn’t teach me.
Mr Hai teaches me.
Adjectives: comparatives and superlatives
Adjectives
Comparatives
Superlatives
- long
longer
the longest
- short
shorter
the shortest
- tall
taller
the tallest
- small
smaller
the smallest
- big
bigger
the biggest
- high
higher
the highest
- thick
thicker
the thickest
The Mekong River is long. The Amazon River is longer than the Mekong. The Nile is the longest river in the world.
The Great Wall of China is long. It is the longest structure in the world.
Sears Tower in Chicago is tall, but it isn’t the tallest building in the world. Petronas Twin Towers in Kuala Lumpur is taller than Sears Tower. It is the tallest building in the world.
Hà Nội is big, but it isn’t the biggest city in Vietnam. Hồ Chí Minh City is bigger than Hà Nội. It is the biggest city in Vietnam. But Mexico City is the biggest city in the world.
Indefinite quantifiers: a few, a little, a lot of/lots of
The streets of Ha Noi are very busy. There is a lot of traffic. Most people only have a little money to spend on transportation. As a result, there are a feu) private cars on the roads. The bike is the cheapest form of transportation, so there are a lot of bikes. There are lots of motorbikes, too. There are a lot of taxis, but they are expensive.
Từ mới :
busy
(adj.)
nhộn nhịp, bận rộn
transportation
(n)
sự vận chuyển
private car
(n)
xe nhà
spend on (something)
(v)
chi tiêu cho...
prefer
thích... hơn
as a result
(adv.)
do đó
expensive
(adj.)
đắt tiền
form of transportation
(n)
hình thức vận chuyển