Giải tiếng Anh lớp 6 Unit 4: Big or Small?

  • Unit 4: Big or Small? trang 1
  • Unit 4: Big or Small? trang 2
  • Unit 4: Big or Small? trang 3
  • Unit 4: Big or Small? trang 4
  • Unit 4: Big or Small? trang 5
  • Unit 4: Big or Small? trang 6
  • Unit 4: Big or Small? trang 7
  • Unit 4: Big or Small? trang 8
  • Unit 4: Big or Small? trang 9
  • Unit 4: Big or Small? trang 10
  • Unit 4: Big or Small? trang 11
  • Unit 4: Big or Small? trang 12
  • Unit 4: Big or Small? trang 13
  • Unit 4: Big or Small? trang 14
OflEflS	BIG OH SHALL?
Q I	(Lớn hag NhoO	
tk. WHERE IS YOUR SCHOOL? (Trường bạn ở đâu?)
VOCABULARY
Big	[big]	(adj.) : lớn, to
Small	[smo:l] (adj.) : nhỏ, bé
GRAMMAR
DẠNG SỞ HỮU (The possessive forms).
Dạng sở hữu được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai hoặc ai có cái gì.
Danh từ sô' ít (Singular nouns): chúng ta thêm apostrophe (’) +“S” vào sau danh từ chỉ người chủ.
g.: This is Mr Thanh’s house. (Đây là nhà của ông Thanh.)
His boss’s car is new. (Xe của chủ anh ấy mới.)
* Với tên người tận cùng bằng “-S”: chúng ta có HAI cách viết dạng sở hữu'.
thêm apostrophe (’) +s.
g.: This is Thomas’s book. (Đây là sách của Thomas.)
chỉ thêm apostrophe (’).
g.: This is Thomas’ book.
Danh từ số nhiều (Plural nouns).
tận cùng bằng “-S”: chúng ta chỉ thêm apostrophe (’).
g.: Pupils’ books are on the table. (Sách của học sinh ở trên bàn.)
không tận cùng bằng “-S”: chúng ta thêm apostrophe C) +s. e.g.: Children’s books are on that shelf.
(Sách thiếu nhi ở trên kệ kia.)
Men’s clothes are sold in that shop.
(Quần áo đàn ông được bán ở tiệm kia.)
Sở hữu chung (Common ownership): nhiều người cùng có chung một đồ vật: chúng ta viết kí hiệu sở hữu sau từ cuối.
e.g.: Tom and Mary’s father is a doctor.
(Cha của Tom và Mary là bác sĩ.)
That’s Mr John and Mr Henry’s car.
(Kia là xe của ông John và ông Henry.)
Ghi nhớ'.
Dạng sở hữu thường chỉ áp dụng cho danh từ chỉ NGƯỜI hay CON VẬT. e.g.: Phong’s school is small. (Trường của Phong nhỏ.)
His dog’s name is Fifi. (Tên của con chó của anh ấy là Fifi.)
“OF” + noun: áp dụng cho danh từ chỉ đồ vật.
e.g.: The door of his house is big. (Cửa ra vào của nhà anh ẩy to.)
Các trường hợp khác (Other cases): Những danh từ sau đây được dùng dạng sở hữu.
a. Danh từ chỉ vật duy nhất: như: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the world (thế giới), ...
e.g.: The sun’s light:	Ánh sáng mặt trời-,
The world’s peace: Hòa bình thế giới
Danh từ chỉ thời gian.
e.g.: A day’s work :	Công việc của một ngày.
Two weeks’ time: Thời gian hai tuần III. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.) a. - This is Phong.	Đây là Phong.
— This is his school.	Đây là trường của anh ấy.
Phong’s school is small. Trường của Phong nhỏ.
It is in the country. Nó ở miền quê.
Đây là Thu.
Đây là trường của chị ấy. Trường của Thu lớn.
Nó ở thành phố.
b. - This is Thu.
This is her school.
Thu’s school is big.
It is in the city.
in the exercise book (Trả lời. Sau đó
b. No, it isn’t. It is big. d. No. Her school is in the city. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi).
Nó nhỏ. Có tám phòng học. Có 400
Nó to. Có 20 phòng học. Trong
Answer. Then write the answers
viết câu trả lời vào tập bài tập.) a. Yes, it is.
His school is in the country.
Read. Then answer the questions
Trường của Phong ở miền quê học sinh trong trường.
Trường của Thu ở thành ph trường có 900 học sinh.
There are eight classrooms in Phong’s school.
There are four hundred students in his school.
There are twenty classrooms in her school.
There are nine hundred students in her school.
4. Answer. (Trả lời)
My school is in the city.
There are forty classrooms in my school.
There are two thousand students.
B. MY CLASS (Lớp tôi)
I. VOCABULARY
Grade
[greid]
(n)	:
khối lớp, lớp
Class
[kla:s]
(n)	:
form: lớp
Which
[wifl
(q.w.):
nào, cái nào
Which class ...?
lớp nào ...?
Floor
[flo:(D]
(n)
sàn nhà, tầng nhà
Have
[hasv]
(v)
có
Ordinal number [‘a:dinl ‘nAmba] (n)
số thứ tự
First
[f3:st]
(adj.)
thứ nhất, đầu tiên
Second
[‘sekand]
(adj.)
thứ hai, hạng nhì
Third
[63:d]
(adj.)
thứ ba, hạng ba
Fourth
[fore]
(adj.)
thứ tư, hạng tư
Fifth
[‘fife]
(adj.)
hạng năm
Sixth
[sikse]
(adj.)
hạng sáu
Seventh
[‘sevne]
(adj.)
hạng bảy
Eighth
[eie]
(adj.)
hạng tám
Ninth
[name]
(adj.)
hạng chín
Tenth
[tene]
(adj.)
hạng mười
What about
you? [‘wDt a’baut ju:]
Còn bạn?
GRAMMAR
A. HAVE: có thể là trợ động từ (an auxiliary verb), và động từ thường (an ordinary verb).
HAVE: là động từ thường có nghĩa “có”, chỉ sự sở hữu (the possession).
Thì hiện tại dơn (The simple present tense).
Ngôi
Số ít
s nhiều
Ngôi thứ nhất
I have /haev/
We have
Ngôi thứ hai
You have
You have
Ngôi thứ ba
He has /hasz/
She has
It has
They have
a. Thể phủ định (The negative form).
Ngôi thứ ha số ít (Singular third person).
[s~ + does not/doesn’t + HAVE + (x|
g.: He does not I doesn’t have a new pen.
(Anh ấy không có cây viết mới.)
My school does not/doesn’t have a library. (Trường tôi không có thư viện.)
Các ngôi khác (Other persons).
|s + do not/don’t + HAVE + O.Ị
e.g.: We do not/don’t have a test today.
(Hôm nay chúng tôi không có bài kiểm tra.)
Children do not/don’t have new notebooks.
(Trẻ con không có tập mới.)
b. Thể nghi vấn (Question forms).
Ngôi thứ ba sô' ít (Singular third person).
(Từ hói) + does + s + HAVE + o.? e.g.: Does he have a brother? (Anh ấy có anh không?)
When does this village have the new school?
(Khi nào làng này có một ngôi trường mới?)
Các ngôi khác (Other persons).
(Từ hỏi) + do + s + HAVE + o .? e.g.: Do you have a dictionary? (Bạn có cuốn tự điển không?)
What do the students have today?
(Hôm nay học sinh có [môn] gì?)
Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes - No (Short answers of Yes - No questions):
e.g.: Does he have a brother? - Yes, he does./No, he doesn’t.
Do they have exercises? - Yes, they do. /No, they don’t.
Để chỉ sự sở hữu,trong giao tiếp, người Anh thường dùng HAVE GOT (có), và thường chỉ dùng ở thì Hiện tại đơn (The simple present).
HAVE ở HAVE GOT là trợ động từ.
Thì Hiện tại dơn của HAVE GOT.
Dạng dầy đủ	Dạng rút gọn
I have got	=>	I’ve got /aiv gDt/
You have got	=>	You’ve got /ju:v gũt/
He has got	=>	He’s got /hi:z gDt/
She has got	=>	She’s got /Jĩ:z gDt/
It has got	=>	It’s got /its gDt/
We have got	=>	We’ve got /wi:vgDt/
They have got	=>	They’ve got /Seiv got/
Thể phủ định và nghi vấn của HAVE GOT-.
- Thể phủ định (Negative forms).
s + have + NOT + got + o ...
e.g.: He has not got a new pen.
(Anh ấy không có cây viết mới.')
Today we have not got a test.
(Hôm nay chúng tôi không có bài kiểm tra.) - Thể nghi vấn (Question forms).	
(Từ hỏi) + Have + s + got + o ...?
e.g.: Have you got a new friend?
(Bạn có một bạn mới không?)
When have we got the test?
(Khi nào chúng ta có bài kiểm tra?)
* Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes ■ No (Short answers of Yes - No questions).
e.g.: Has he got the English book?
' (Anh ấy có sách tiếng Anh không?)
-Yes. he has. (Vâng, anh ấy có.)
No, he hasn’t. (Không, anh ấy không có.)
Have they got the homework this morning?
(Sáng nay chúng có bài tập làm ở nhà không?)
Yes, they have. (Vâng, có.)
. - No, they haven’t. (Không, chúng không có.)
B. WHICH (từ hỏi): có nghĩa “nào, cái nào”, chỉ sự chọn lựa.
e.g.: Which is your pen? (Cây viết của bạn là cây nào?)
Which do you like? (Bạn thích cái nào?)
Sau WHICH có thể có một danh từ.
e.g.: Which floor is your class on? (Lớp của bạn ở tầng mấy (nào)?)
Which pen is Tom’s?
(Cây viết của Tom là cây nào?)
21st twenty - first 22nd twenty - second 23rd twenty - third 24th twenty - fourth 32nd thirty - second 40th fortieth 50th fiftieth 90th ninetieth
Số THỨ Tự (Ordinal numbers).
1st first	11th eleventh
2nd second	12th twelfth
3rd third	13th thirteenth
4th fourth	14th	fourteenth
5th fifth	15th fifteenth
6th sixth	16th sixteenth
7th seventh	17th seventeenth
8th eighth	18th eighteenth
100th one hundredth 105th one hundred and fifth
19th nineteenth 20th twentieth
9th ninth 10th tenth Ghi nhớ:
Từ chỉ số thứ tự thường được đứng trước bởi từ “THE”, e.g.: The first floor: Tầng một
The third room: Phòng thứ ba
Về tầng nhà, cổng, sân ga: chúng ta có HAI cách viết:
Dùng số thứ tự (với từ THE) trước danh từ:
e.g.: The fourth floor:	Tầng bốn.
The second gate:	Cổng hai.
Dùng số đếm sau danh từ (không có THE).
e.g.: Floor four (Tầng bốn)-, Gate two (Cổng hài')
Về tầng nhà, người Anh và người Mĩ dùng khác nhau.
Tầng một Tầng hai Tầng ba
Anh	Mĩ
The second floor The third floor
The ground floor: Tầng trệt => The first floor The first floor : Tầng một =:
The second floor: Tang hai =>
Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) Thu : Chào. Bạn học lớp mấy?
Phong : Tôi học lớp 6.
Thu : Còn bạn học lớp nào?
Phong : Lớp 6A. Còn bạn?
Thu : Tôi học lớp 7, lớp 7C. Trường của bạn có mấy tầng?
Phong : Hai. Nó là một trường nhỏ.
Thu : Trường tôi có bốn tầng, và lớp học của tôi ở tầng hai. Lớp của bạn tầng nào (ở đâu)?
Phong : Nó ở tầng một.
Complete this table. (Hoàn chỉnh bảng này.)
Grade
Class
Classroom’s floor
Thu
7
7C
2nd
Phong
6
6A
-£St
You
6
6B
-£st
3. Write. (Viết)
Write three sentences about you. (Viêt ba câu về bạn.) 34 - HT Tiếng Anh 6
I’m a student. I’m in class 6B. My school is in the city and has sixty - two classes.
5. Complete this dialogue. {Hoàn chỉnh bài đối thoại này.)
Thu : Is yours chool big?
Phong : No. It is small.
Thu : How many floors does it have?
Phong : It has two floors.
Thu : Which class are you in?
Phong : Ym in class 6A.
Thu : Where’s your classroom?
Phong : It’s on the first floor.
c. GET READY FOR SCHOOL (Chuẩn bị/sấn sàng đi học)
VOCABULARY
Every
[‘evri]
(adj.) :
mỗi
Get up
[get Ap]
(v)	:
thức dậy, rời khỏi giường
Get dressed
[’get drest]
(v)	:
mặc quần áo
Toothbrush
[‘tu:ebrAj]
(n)
bàn chải đáng răng
Brush
[brAj]
(v)	:
chải bằng bàn chải
Brush one’s
teeth
(v)	:
đáng răng
Wash
[wdJ]
(v)	:
tắm, giặt, rửa
Breakfast
[‘brekfsst]
(n)	:
bữa điểm tâm
Lunch
[lAntf]
(n)	:
bữa ăn trưa
Dinner
[‘dins (r)]
(n)	:
bữa ăn tối
Have breakfast/lunch
ăn điểm tâm/ăn trưa
Do
[du:]
(v)	:
làm
Go to school [gsu ts sku:f
(v)
: đi học
Then
[Sen]
(adv.)
: sau đó, kế ,
After that
: sau đó
Time
[tdim]
(n)
: thời gian
O’clock
[9’klDk]
: dùng nói giờ chẵn
e.g.: It is one o’clock. {[Bây giờ) Một giờ.) What time ...? [wDt’tdim]	: Mấy giờ1?
Past
[pa:st]
(prep.) :
qua
Late (for)	[leit]
(adj.) :
trễ
e.g.:
Ba is late for school. {Ba trễ
học.)
Early (for) [‘3:li]
(adj.) :
sớm
e.g.:
He is early for class
{Anh ấy đến lớp sớm.)
Quarter
[kwo:t9(r)]
(n)	:
1/4,15 phút
Half
[ha:f]
(n)	:
phân nửa
Sharp
[fa:p]
(adj.) :
đúng, chính xác
Minute
[‘minit]
phút
Hour
[‘ao9 (r)]
giờ
e.g.:
It’s two o’clock sharp. {Đúng 2 giờ.)
Noon
[nu:n]
(n)	:
đúng ngọ (12 giờ trưa)
Midday
[‘midei]
(n)	:
đúng ngọ (giữa ngày)
Midnight	[‘midnait]
(n)	:
nửa đêm (12 giờ khuya)
m.	[el 'em]: ante meridiem : trước đúng ngọ
(từ 0 giờ - 12 giờ trưa)
e.g.: It’s 7 o’clock a.m.. {Bảy giờ sáng.}
p.m.	[pi: ‘em]	: £.ost meridiem: sau đúng ngọ
(từ 12 giờ - 24 giờ) .
e.g.: It’s 7 o’clock p.m. {Bảy giờ tối.)
GRAMMAR
A. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CỦA ĐỘNG TỪ THƯỜNG (The simple present
tense of ordinary verbs).
1. Động từ thường (Ordinary verbs): là tất cả động từ ngoài 10 trợ động từ (Auxiliary verbs): BE, HAVE, CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST (phải), OUGHT TO (nên, phải), WILL (sẽ), SHALL (sẽ), NEED (phai) và DARE (dám).
Thì Hiện tại dơn của động từ thường.
Dạng (forms): có HAI dạng-.
* Ngôi thứ ba số ít (Singular third person): động từ được thèm “-S” hoặc “-ES”.
e.g.: He reads a book. {Anh ấy đọc sách.)
She goes to school. {Chị ấy đi học.)
* Các ngôi khác (Other persons): động từ có dạng như dạng gốc (base form) hay dạng đơn giản (simple form), e.g.: I go to school.	(Tôi đi học.)
Children play in the yard. (Trẻ con chơi trong sân.)
Ngôi thứ ba số ít (Singular third person).
bi. Thông thường chúng ta thêm “-S” vào sau động từ.
e.g.: He lives in Hue. (Ổng ấy sống ở Huế.)
Mary writes a letter. (Mary viết một lá thư.)
Ò2. Động từ tận cùng bằng “-Y”:
Trước “-Y” là một nguyên âm (A, E, I, 0, U): chúng ta thêm “-S”:
e.g.: He plays a game. (Anh ấy chơi trò chơi.)
Trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi “-Y” thành “-Ĩ” rồi thèm “-ES”.
e.g.: He studies English, (study) (Anh ấy học tiếng Anh.) bă- Động từ tận cùng bằng “-0”:
Trước “-0” là một phụ âm: chúng ta thêm “-ES”.
e.g.: Alice goes to her classroom, (go) (Alice đi đến lớp học.)
b<í. Động từ tận cùng bằng “-S, -X, -SH, -CH, -Z”, chúng ta thêm “-ES”. e.g.: Nam washes his face. (Nam rửa mặt.)
Betty watches television. (Betty xem truyền hình.)
He misses his parents. (Anh ấy nhớ cha mẹ.)
Dạng nghi vân và phủ định (The negative and question forms).
Cl. Dạng phủ định (The negative forms).
Ngôi thứ ba số ít.
s + does not/doesn’t + V (base form) + o. base form-, dạng gốc - động từ không có chữ TO ở trước-, go, do, see, ...
e.g.: Nam does not ỉ doesn’t live in a city.
(Nam không sống ở thành phố.)
Lan does not I doesn’t listen to music.
(Lan không nghe nhạc.)
Các ngôi khác (Other persons).
s + do not/don’t + V (base form) + o. e.g.: I do not/don’t go to school today.
(Hôm nay tôi không đi học.)
Nam and Lan do not I don’t get up early.
(.Nam và Lan không thức dậy sớm.)
C2. Dạng nghi vấn (question forms).
Ngôi thứ ba sô' ít .
(Từ hói) + Does + s + V(base form) + o?
e.g.: Does Ba get up early every day?
(Mỗi ngày Ba thức dậy sớm không'?)
What does his father do? (Cha anh ấy làm nghề gỉ?)
Các ngôi khác.
(Từ hối) + Do + s + V (base form) + o?
e.g.: Do you go to this school?
(Phải bạn học trường này không?)
What do you do every morning?
(Mỗi sáng bạn làm gì?)
Câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes - No. e.g.: Does he brush his teeth every day?
(Mỗi ngày anh ấy có đánh răng không?)
— Yes, he đoes./No, he doesn’t.
(Vâng, có./Không, anh ấy không có.)
Do they practise English every day?
(Họ có luyện tập tiếng Anh mỗi ngày không?)
— Yes, they do./No, they don’t.
(Vâng, có. /Không, họ không có.)
Cách phát âm chữ “-S” hay “-ES” của ngôi thứ ba số ít.'
Chữ “-S” hay “-ES” của ngôi thứ ba số ít được phát âm như dạng sô' nhiều của danh từ. Chữ “-S” và “-ES” được đọc là'.
/-s/: khi theo sau âm /p, t, k, f, 0 /
e.g.: looks /lơks/; stops /stDps/, sets /sets/, ...
1-vzJ'. khi theo sau âm /s, d3, ự, J, z,3/. e.g.: misses /misrs/, watches /wdỰt2/
/-z/: khi theo sau tất cả những âm còn lại. e.g.: sees /sì:z/. begins /bi/gins/.
Chú ý: Từ “goes” được đọc là [gsuz], và “says” là [sez], “does” là [dsz/dAz]
38 - HT Tiếng Anh 6
B. TELLING THE TIME (Nóigiờ)
Hỏi giờ (Asking the time): Để hỏi giờ, chúng ta thường dùng mẫu câu: — “What time?" (Mấy giờ?)
“Excuse me. What time is it?” (Xin lỗi. Bây giờ mấy giờ?)
hoặc : “Excuse me. Could/Can you tell me the time, please?”
“Could you please tell me what time it is?”
(Xin ông/... vui lòng cho tôi biết mấy giờ?)
- Yes, of course. It’s ten o’clock. (Vâng. Bây giờ 10 giờ.)
Cách nói giờ (Telling the time) (Cách nói giờ 12.)
Giờ chẵn-.
It + be + số từ + o’clock (sharp).
e.g.: It’s two o’lock.	(Bây giờ là hai giờ.)
It’s eight o’clock sharp. (Tám giờ đúng.)
Giờ lẻ (có phút kèm theo).
bi. Trong giao tiếp (in everyday English): chúng ta dùng hai con số: sô' trước chỉ giờ, sô' sau chỉ phút.
It + be + sô' tữ + sô' từ. e.g.: It’s one fifteen. (1 giờ 15.)
It’s ten twenty - five. (10 giờ 25.)
It’s nine fifty - five. (9 giờ 55.)
Chú ýi Khi số phút nhỏ hơn 10, số 0 được đọc là [eo], e.g.: It’s 2:05. (Hai giờ năm phút.)
(Chúng ta nói: two oh five.)
62. Cách trang trọng (in formal English) (Khi sô' phút là bội sô' của 5).
Số phút nhỏ hơn 30. 	
It + be + sô' từ chỉ phút + PAST + sô' từ chỉ giờ.
e.g.: It’s ten past eight.	(8 giờ 10.)
It’s twenty - five past twelve. (12 giờ 25.)
Người Mĩ thường dùng từ AFTER thay cho PAST, e.g.: It’s ten after eight.	(8 giờ 10.)
It’s twenty - five after twelve. (12 giờ 25.)
Số phút bằng 30.
It + be + HALF PAST + sô' từ chỉ giờ.
e.g.: It is half past seven. (7 giờ 30/rưỡi.)
It’s half past eleven. (11 giờ 30/rưỡi.)
HT Tiếng Anh 6 — 39
Số phút lớn hơn 30.	
It + be + số phút tới giờ kế + TO + giờ kế sau.
e.g.: It is twenty to ten. (9 giờ 40.- 10 giờ kém 200 It’s ten to nine. (S giờ 50. - 9 giờ kém 100
Từ BEFORE có thể được dùng thay cho TO. e.g.: It’s twenty before ten. (ổ giờ 400
Chú ý'.
Khi sổ phút là 15, chúng ta có thể dùng từ “(a) quarter” thay thế.
e.g.: It is fifteen past seven. (7 giờ 150 => It is a quarter past seven.
It is fifteen to nine. (S giờ 45. - 9 giờ kém 150 => It is a quarter to nine.
Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trUa, chúng ta thêm:
Từ “a.m.”-. trước 12 giờ trưa. (Og - 12 g) e.g.: It’s ten twenty a.m. (10 giờ 20 sáng.)
Từ “p.m.”: sau 12 giờ trưa (12g - 24 g)
e.g.: It’s twenty after ten p.m. (10 giờ 20 tối.)
Khi nói giờ, chúng ta dùng giới từ “AT” (lúc). e.g.: I get up at five o’clock every day.
(Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 5 giờO
Our class begins at seven o’clock a.m. sharp.
(Lớp chúng tôi bắt đầu đúng 7 giờ sángO
III. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)
What do you do every morning? (Mỗi sáng bạn làm gì?) a. - I get up	Tôi thức dậy.
Tói mặc quần áo.
Tôi đánh răng.
Tôi rửa mặt.
Tôi ăn điểm tâm (sáng). Tôi di học.
Ba thức dậy.
Anh ấy mặc quần áo. Anh ấy đánh răng.
I get dressed
I brush my teeth.
I wash my face.
I have breakfast.
I go to school, b. - Ba gets up.
He gets dressed.
He brushes his teeth.
Anh ấy rửa mặt.
Anh ấy ăn điểm tâm. Anh ấy đi học.
He washes his face.
He has breakfast.
He goes to school.
Practise with a partner What do you do every morning?
I get up. Then I brush my teeth and wash my face. I get dressed. After that, I have breakfast and I go to school.
Write
Write five sentences about Ba. Begin-. (Viết năm câu về Ba. Bắt đầu với...) Every morning, Ba gets up. He gets dressed. Then he brushes his teeth and washes his face. He has breakfast. After that he goes to school.
Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner.
What time is it, Ba?	Ba, mấy giờ rồi?
It is eight o’clock!	Tám giờ rồi.
Vỉe are late for school. Chúng ta trễ học.
Listen and repeat. What time is it? (Lắng nghe và lặp lại. Mấy giờ rồi?)
10 giờ.
10 giờ 10.
10 giờ 15.
10 giờ 30 (rưỡi). lOg 45. lOg 50.
It is ten o’clock.
It is ten ten.
It is ten fifteen.
It is half past ten.
It is ten forty - five.
It is ten fifty.
Read (Đọc).
Ba thức dậy lúc 6 giờ.
Anh ấy ăn điểm tâm lúc 6 g 30. Anh ấy đi học lúc 7g 15.
Ba gets up at six o’clock.
He has breakfast at six thirty.
— He goes to school at seven fifteen
Answer. Then write the answers. (Trả lời. Sau đó viêt câu trả lời.)
I get up at six to five.
I have breakfast at six thirty.
I go to school at six forty - five.